Thiết kế lưới điện 1 - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế lưới điện 1



 
Chương V:
Chế độ vận hành trong mạng điện.
-Trong chương này ta sẽ tính toán xác định sự phân bố các dòng công suất , các tổn thất công suất ,tổn thất điện năng và tổn thất địên áp của mạng điện ,trong các chế độ vận hành .Kiểm tra chính xác sự cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện .Nếu thiếu hụt cần bù cưỡng bức .
-Tính chế độ của mạng điện ta có thể biết được điện áp tại từng nút phụ tải từ đó xem xét cách giải quyết cho phù hợp ,nhằm đảm bảo chất lượng điện năng cho các phụ tải



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

điện áp thấp nhất trong mạch vòng và cũng cótổn thất công suất lớn nhất trong mạch vòng .
+Khi đứt đoạn N-7 tổn thất trên đoạn N-6 bằng :
+Tổn thất trên đoạn 6-7 bằng :
Khi đứt đoạn N-6 tổn thất trên đoạn N-7 bằng :
+Tổn thất trên đoạn 6-7 bằng :
Từ kết quả tính ở trên ta thấy đói với mạch vòng sự cố nguy hiểm nhất xảy ra là khi dứt đoạn đường dây N-7
Khi đó :
*, Để giảm tộn thất khi bị sự cố ta tăng tiết diện đường dây 7-6 thành AC-150
Khi đó Z7-6=( 0,21+j0,416 ).44,72= 9,4 +j18,6 ()
+Khi đứt đoạn N-7 tổn thất trên đoạn N-6 bằng :
+Tổn thất trên đoạn 6-7 bằng :
Khi đứt đoạn N-6 tổn thất trên đoạn N-7 bằng :
+Tổn thất trên đoạn 6-7 bằng :
Từ kết quả tính ở trên ta thấy đói với mạch vòng sự cố nguy hiểm nhất xảy ra là khi dứt đoạn đường dây N-7
Khi đó :
Kết quả tính toán các đường dây khác như phương án 3
Bảng thông số tổn thất điện áp (2-16)
đường dây
S (MVA)
R()
X()
H-1
52 + j27,89
6,3
12,48
5,58
11,16
1-2
20 + j12,4
8,54
13,37
2,78
H3
28 + j17,36
9,76
9,33
4,15
13,16
H4
48 + j 23,23
7,87
12,33
5,5
11
H-5
18,54 + j8,98
14
13,38
3,1
8,1
N-5
26,46 + j12,8
16,26
15,55
7,3
14,6
N-6
28,61+j15,86
14,09
27,97
6,3
16
N-7
38,27+j19,97
9,14
22
6,53
11,58
6-7
3,61+j0,36
19,46
18,8
4,3
6,6
N-8
21 + j 13,02
17,28
27,07
5,91
Từ bảng kết quả ta có
VI,Phương án 6:
1,Xét dòng công suất trên mạch kín :H-3-2-1-H
Tacó:
từ công thức tính điện áp và các kết quả đã tính ở phương án 3 ta được bảng kết quả trong bảng (2-17) sau :
Bảng (2-17)
Đường dây
S (MVA)
l,
km
Utt
kV
Uđm
kV
H-1
37,26+j20,05
60
111
1-2
5,26+j4,76
31,62
46,7
H-3
42,74+j25
40
72,08
3-2
14,74+j7,64
42,43
116,96
H- 4
48 + j 23,23
58,3
125
110KV
H -5
18,54 + j8,98
60,83
82
N- 5
26,46 + j12,8
70,71
96,5
7- 6
25 + j15,5
44,72
91,52
N -7
67+j35,83
53,58
146,7
N- 8
21 + j 13,02
64
86,8
2,Chọn tiết diện dây dẫn .
chọn tiết diện dây dẫn trong mạch kín ,từ công thức tính điện áp ta có bảng sau:
Bảng (2-18)
đường dây
S(MVA)
Itt(A)
Ftt(mm2)
Ftc(mm2)
I(A)
H-1
37,26+j20,05
222
202
185
510
1-2
5,26+j4,76
40,96
37,23
70
265
H-3
42,74+j25
95,85
87,14
95
330
3-2
14,74+j7,64
260
236,26
240
605
*Kiểm tra dây dẫn khi bị sự cố .
-Đoi với đường dây 3-2 dòng điện có giá trị lớn nhất khi đứt đường dây H-1.
Khi đó :
Ta thấy I32sc=310A<Icp=330A
Đối với đường dây 1-2 có dòng lớn nhất khi sự cố đứt đường dây H-3.
Ta thấy I12sc>Icp Vởy ta chọn tiết diện tang thêm 1cáp thành AC-95,có Icp=330A
+Đoi với đường dây H-1,H-3 đều có dòng sự cố như nhau khi đứt một trong hai đường dây:
Khi đó :
Ta thấy :IscH1<Icp
IscH3<Icp
*Kết qủa tính toán các đường dây khác khác lấy từ phương án 3 và ta được bảng thông số đường dây sau đây (bảnb 2-19).
3,Tính tổn thất trên mạch kín .
Cũng tương tự như phương án 5
Ta thấy nút 2 là nút nhận công suất từ hai phía do đó nút hai là nut phân công suất và đòng thời có điện áp thấp nhất trong mạch vòng ,nhgiã là nút có tổn thất điện áp lớn nhất .
Với :
+Khi đứt đoạn H-3 .
+Khi đứt đoạn H-1.
Từ kết quả trên ta thấy sự cố nguy hiểm nhất đói với mạch kín là khi đứt đường dây H3
*Tổn thất trên các đường dây khác lấy từ phương án 3 ta có bảng kết quả sau:
Bảng (2-20).
đường dây
S (MVA)
R()
X()
H-1
37,26+j20,05
10,2
24,54
7,2
16
1-2
5,26+j4,76
10,43
13,56
0,96
7,5
H-3
42,74+j25
5,52
16,55
5,4
9,8
3-2
14,74+j7,64
13,2
17,16
2,7
5,5
H4
48 + j 23,23
7,87
12,33
5,5
11
H-5
18,54 + j8,98
14
13,38
3,1
8,1
N5
26,46 + j12,8
16,26
15,55
7,3
14,6
7-6
25 + j15,5
8,97
17,77
4,1
N7
67 + j35,83
4,57
11
5,8
11,6
N8
21 + j 13,02
17,28
27,07
5,91
Từ bảng kết quả ta thấy
VII,Phương án 7.
1,Dòng công suất trên các đoạn đường dây mạch kín .
Ta có :
:tổn thất trên đường dây 6,8.
Do đó
+Xét mạch 2 nguồn cung cấp H-4-7-N-5-3-H
Ta có
Do đó :S74=S4-SH= 48+j23,23-(47,2+j23,2)=0,8+j0,03 (MVA)
SN7 =S74+S7 =(0,8+j0,03)+(42+j20,33) =42,8+j20,36(MVA)
2, Tính điện áp định mức của mạng .
Theo công thức tính điện áp ta tính được kết quả ghi trong bảng sau :
Bảng (2-21)
Đường dây
S
(MVA)
l,
(km)
Utt
(kV)
Uđm
(kV)
H-1
52+j27,89
60
129,6
1-2
20+j12,4
31,62
81,38
H-3
43,98+j24,74
42,43
118,5
H-4
47,2+j23,2
58,3
124
3-5
15,98+j7,38
36
74
110
7-4
0,8+j0,03
80
42
N-5
39,02+j14,4
70,71
100
N-6
25+j15,5
67,1
117
N-7
42,8+j20,36
53,58
118
N-8
21+j13,02
64
86,8
Từ công thức tính tiết diện dây dẫn ta tính được tiết diện dây dẫn của mạch kín ghi trong bảng sau :
Bảng (2-22)
đường dây
S(MVA)
Itt(A)
Ftt(mm2)
Ftc(mm2)
I(A)
H-3
43,98+j24,74
265
240,1
240
610
H-4
47,2+j23,2
276
250
240
610
3-5
15,98+j7,38
92,4
84
95
330
7-4
0,8+j0,03
4,2
3,8
70
265
N-5
39,02+j14,4
170
154,5
150
445
N-7
42,8+j20,36
248,76
226
240
610
3, Kiểm tra đường dây khi bị sự cố .
+Dòng sự cố lớn nhất xả ra đối với đường dây 7-4 là khi đứt đường dây H-4.
Lúc đó :
ta thấy .Vậy ta chọn tiết diện đoạn dây 7-4 tăng thêm một cấp thành AC-95 có =330 A.
+Đối với đường dây H-4và N-7 đều có dòng sự cố như nhau khi đứt một trong hai đoạn đường dây đó .
+Đối với đường dây 3-5 dòng sự cố lớn nhất xảy ra khi đứt đường dây N-5
Lúc đó :
ta thấy .
+Đối với đường dây H-3và N-5 đều có dòng sự cố như nhau khi đứt một trong hai đoạn đường dây đó .
Các đường dây khác lấy kết quả từ phương án 1và phương án 3 ta được
Bảng (2-23).
4, Tính tổn thất điện áp .
+Đối với đường dây mạch kín tổn thất lớn nhất là tại nút 4(nút phân công suất ).
+Khi sự cố .
( Vì nên sự cố lớn nhất đối với mạch kín là đứt đoạn H-4.
Vậy
Các đường dây khác tính tương tự ta được kết quả ghi trong bảng (2-24)sau:
Bảng (2-24)
đường dây
S (MVA)
R()
X()
H-1
37,26+j20,05
10,2
24,54
7,2
16
1-2
5,26+j4,76
10,43
13,56
0,96
7,5
H-3
43,98+j24,74
5,52
16,55
H-4
47,2+j23,2
7,6
22,74
8
3-5
15,98+j7,38
11,88
15,44
7-4
0,8+j0,03
26,4
34,32
17
N-5
39,02+j14,4
14,85
29,41
N-7
42,8+j20,36
6,96
21
12,74
N6
25 + j15,5
14,09
27,91
6,5
N8
21 + j 13,02
17,28
27,07
5,91
Từ bảng kết quả ta có
VIII, Phương án 8.
Lấy kết quả từ phương án 2 và phương án 4 ta có các bảng sau .
1, Lựa chọn điện áp .
Bảng (2-25)
Đường dây
S (MVA)
l,
km
Utt
kV
Uđm
kV
HT- 1
52+j27,89
60
129,6
1- 2
20 + j12,4
31,62
81,38
HT-3
46,54+j26,34
42,43
121,7
3-5
18,54+j8,98
36
79,15
HT 4
48 + j 23,23
58,3
125
110KV
NĐ 5
26,46 + j12,8
70,71
96,5
NĐ 6
25 + j15,5
67,1
94
NĐ 7
42 + j 20,33
53,58
117
NĐ 8
21 + j 13,02
64
86,8
2, Chọn tiết diện dây dẫn .(lấy kết quả từ phương án 2 và phương án 4 ta có
Bảng (2-26 ) thông số đường dây.
3, Tính tổn thất điện áp .
Lấy kết quả từ phương án 2 và phương án 4 ta có .
Bảng (2-27)
đường dây
S (MVA)
R()
X()
H1
52 + j27,89
6,3
12,48
5,58
11,16
1-2
20 + j12,4
8,54
13,37
2,78
H3
46,54+j26,34
5,73
8,97
4,15
13,16
H4
48 + j 23,23
7,87
12,33
5,5
11
3-5
18,54 + j8,98
8,28
7,92
1,85
5,1
N5
26,46 + j12,8
16,26
15,55
7,3
14,6
N6
25 + j15,5
14,09
27,91
6,5
N7
42 + j 20,33
7,23
11,33
4,4
8,8
N8
21 + j 13,02
17,28
27,07
5,91
Từ bảng kết quả ta thấy :
IX, Phương án 9
1, Chọn điện áp định mức .
( lấy kết quả từ phương án 1 và phương án 3 ) ta có
Bảng ( 2-28)
Đường dây
S (MVA)
l,
km
Utt
kV
Uđm
kV
HT 1
52+j27,89
60
129,6
1- 2
20 + j12,4
31,62
81,38
HT 3
28 + j17,36
42,43
96
HT 4
48 + j 23,23
58,3
125
110KV
HT 5
18,54 + j8,98
60,83
82
NĐ 5
26,46 + j12,8
70,71
96,5
NĐ 6
25 + j15,5
67,1
94
NĐ 7
42 + j 20,33
5...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status