Máy đóng gói, công suất: 1800 kg/h - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Máy đóng gói, công suất: 1800 kg/h



PHẦN 2: TÍNH TOÁN BỘ PHẬN ĐAI KÉO
1. Chọn loại đai: Do không làm việc dưới tác động của lực lớn, không chịu mài mòn cao, nhưng đòi hỏi độ dịch chuyển chính xác, không có sự trượt của đai. Chọn loại đai răng
2. Xác định các thông số của bánh đai:
Theo chu trình ban đầu: + Thời gian dịch chuyển túi ls.
+ Quãng đường dịch chuyển là chiều dài của túi gói 16(cm).
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Đồ án môn học
Đề tài: Máy đóng gói. Công suất: 1800 kg/h
Phần 1: Tính toán sơ bộ cho bộ phận cấp liệu:
Tính số cốc cấp liệu và chiều cao cốc cấp liệu:
Khối lượng thể tích riêng của đường: r=800 kg/m3.
Chọn đường kính của cốc đong cấp liệu: FCL=100
Chọn đường kính vòng đi qua tâm các cốc cấp liệu trên đĩa quay là: FĐCL =500
Chọn chiều dày thành ống: 5
Ban đầu ta chọn x=h/2
Mặt khác ta lại có: V=G/r
Nên:
Trong đó: G= 1 kg=1000g, r=800 g/dm3 =800.10-6 g/mm3.
+ Chiều dài ống trên: (176)/2=88ị Chọn lt=90 mm
+ Chiều dài ống dưới:(Chọn bằng): ld³176-90=86 Chọn ld=100mm
Khoảng cách tâm của hai cốc đong: 200.
Phân bố cốc đong trên đĩa cấp liệu:
Chọn số cốc đong phân bố trên đĩa là 6 cốc.
Chọn chiều dày vành đai ngoài là: dVĐN =5
Theo bảng 2-4, ta chọn góc chảy tự nhiên của đường theo thông số của cát ướt
Góc chảy tự nhiên của vật liệu đường: 500.
ị Chọn góc chảy động của đường cho phép khi tính toán là ằ 200.
Do khoảng cách giữa mép hai lỗ là 100, nên
Chiều cao tối thiểu của thành chắn đường và tấm gạt là:
l = 100.sin200=34.2
Vậy chọn chiều cao của thành là: 40.
Chọn chiều dày của tấm cửa đáy cốc lót là 5
Lực tác dụng của đường trong một cốc đối với tấm là không đáng kể (10N). Nên ta không cần tính bền cho thiết bị này
Kết cấu của cốc lót và tấm chắn đáy được thể hiện như trên hình vẽ.
Chọn cấp chính xác, dung sai lắp ghép cho các cốc cấp liệu:
Do cốc khi làm việc v0ới một tốc độ không lớn, đòi hỏi dịch trượt trên nhau một cách dễ dàng cũng như khi lắp ráp được thuận tiện, nên ta chọn cho các cốc lắp với nhau theo kiểu lắp lỏng.
Đồng thời, do là lắp lỏng, và bên trong là chỉ tiếp xúc với vật liệu dời, không bám dính, nên chúng không đòi hỏi cao về cấp chính xác.
Chọn cấp chính xác cho bề mặt trong của xi lanh trên và bề mặt ngoài của xilanh dưới là: cấp 11 (ứng với quá trình tiện tinh. Theo bảng 20-1, sách TTTK hệ dẫn động cơ khí của Trịnh Chất và Lê Văn Uyển)
Chọn cấp chính xác cho bề mặt ngoài của xilanh trên và bề mặt trong của xilanh dưới là cấp 12( ứng với quá trình tiện thô. Theo bảng 20-1, sách TTTK hệ dẫn động cơ khí của Trịnh Chất và Lê Văn Uyển).
Chọn kiểu lắp ghép theo hệ thống lỗ H11/h11. Chọn theo bảng 20-2 TTTK hệ dẫn động cơ khí. TC-LVU.
Độ nhám bề mặt: Tra bảng 21-1 TTTKHDĐCK-TC_LVU: Rz=55, Ra=1,25
Tính tốc độ vòng của đĩa nạp liệu:
Tốc độ quay của đĩa nạp liệu là:
Với công suất Q=1800 kg/h: ị Q=1800/60 kg/ph=30kg/ph
Mỗi vòng quay, máy đóng được 1x6=6(kg/vòng).
ị Số vòng quay của đĩa trong 1 phút là: n=30/6=5 (vòng/ph).
Tính toán thiết kế nắp đáy:
Nắp đáy có rất nhiều kiểu loại mà ta có thể chọn như hình trang bên:
Chọn đường kính cho tai nắp đạy là: 30
Chọn đường kính cho phần nắp đạy là: 110
Điều kiện để nắp đạy có thể quay xung quanh trục quay của nó là:
110+15Ê xÊ185-10
ị 125ÊxÊ175
Chọn x=140.
Thử lại điều kiện: Từ tâm quay của trục quay nắp ta quay một vòng tròn có bán kính bằng 140, và qua hình vẽ ta thấy tầm hoạt động của nó không ảnh hưởng đến các đối tượng khác xung quanh.
Tính toán lực ma sát tác động trên các cốc đong và trọng lực của đĩa cấp liệu:
Lực ma sát của đường tác động lên đĩa là:
áp dụng công thức tính lực ma sát: Fms1=f1.N
Ta có: N: Phản lực của mâm đĩa lên lượng đường phía trên.
f: hệ số ma sát của đường với đĩa
Fms1: Lực ma sát của đường tác dụng vào đĩa
Khối lượng của đường phía trên đĩa là:
Pđt=G.g=Vđt.rđ.g
Trong đó:
Vdt: Thể tích của đường ở trên đĩa(Được tính gần đúng bằng thể tích giữa hai cốc cấp liệu hợp với thành và thanh gạt đường).
rđ: Khối lượng riêng của đường: rđ=800g/dm3=800.10-6g/mm3.
g: Gia tốc trọng trường.
P: Lực mà đường tác dụng lên mâm đĩa.
G=3892708.800.10-6ằ3114(g)=3.114(kg)
ị P=N=31,14 (N)
ịF1=31,14.0,15ằ4,671(N)
Lực ma sát của thanh gạt với nắp đậy và nắp đậy với đường:
b.1. Ma sát giữa nắp đậy và đường:
Lực tác dụng giữa nắp đậy và đường:
Ban đầu, ta tính cho chế độ chuẩn: khối lượng của đường trong cốc đong là 1kg.
ị P=9,8 N ị Fms2=9,8.0,15=1,47 (N)
Lực ma sát giữa chốt và nắp bằng fms quay. Theo công thức 7.3 sách NLM( Đinh gia Tường, Tạ Khánh Lâm, T1-2000). Thì lực tác dụng lên đĩa là:
Fms=Fms1+ Fms2+ Fms3ằ4,671+1,47+2.3,8=13,741
vậy lực tác dụng lên các cốc đong là:
Fmstrụ=0,15.13,8.4/p=2,64 (N)
Lực ma sát khi nâng đĩa lên ta còn phải xét tới lực ma sát giữa đường với ống trụ phân bố như sau:
Tóm lại, khi tính toán ma sát cho mâm đĩa, ta chọn sơ bộ lực ma sát dư lên là: 50N.
Tính toán thiết kế hệ thống điều chỉnh khoảng chạy (thể tích) của cốc đong:
Các công thức trong phần này được tính theo sách Hướng dẫn thiết kế chi tiết máy Trịnh Chất, Lê văn Uyển.
Chọn cơ cấu truyền động dạng trục vít đai ốc: Truyền động loại này để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
Chọn cơ cấu truyền động vít đai ốc trượt.
5.1. Chọn vật liệu vít và đai ốc:
Chọn vít: Thép 45, đai ốc: Gang giảm ma sát.
Chọn loại ren hình thang:
5.1. Đường kính trung bình của ren: Được tính theo công thức:
(CT8-sách CTM)
Trong đó: Fa=416,5. Chọn yH=1,2; yh=0,5; [q]=5 MPa

ị Chọn d2=7 mm, d=8, d2=D2=7; d3=5,5; d1=D1=6,0; D4=8,5
5.3. Chọn các thông số của ren: Chiều cao Profin ren:
h=0,1.d2=0,1.7=0,7 (mm)
Đường kính ngoài: d=d2+h=7+0,7=7,7 (mm)
Đường kính trong: d1=d2-h=7- 0,7=6,3 (mm)
Bước ren: p=2.h=0,7.2=1,4 (mm)
Bước vít: ph=Zh.p=1.1,4=1,4 (mm)
Góc vít: g=arctg(ph/(p.d2))=arctg(1,4/(p.7))=5,71o
Ren thang d=150
ị r=arctg(0,13/cos15)=7,67o
ị d<r ị Đảm bảo tính tự hãm.
Kiểm nghiệm vít và độ bền:
Đối với trường hợp này, tiết diện nguy hiểm tiếp nhận toàn bộ lực dọc Fa và mômen là giá trị lớn hơn trong hai giá trị Tr,Tg. Theo công thức 8.8 ta có:
Tr= Fa.tg(g+j).d2/2=16,5.tg(5,71+6,84).7/2=325 (Nmm)
Chọn mặt tì với Do=2.d=2.7=14 mm.
Giá trị của Tg được tính theo hình 8.4b
Tg=1/3.0,12.416,5.14=233,24 Nmm
ị Tr=325 Nmm
Theo công thức 8.7
Với thép 45, sch=360 MPa ị [s]=sch/3=360/3=120 MPa
ị Điều kiện bền được đảm bảo.
Kiểm nghiệp vít về ổn định:
Để xác định độ mềm của vít, cần tính, mô men quán tính J và bán kính quán tính i:
Do đó, theo 8.16, độ mềm l của vít sẽ là:
Với 60<l<100. Dùng công thức thực nghiệm để tính:
Thép 45: a=450, b=1,67
Như vậy, vít thoả mãn điều kiện ổn định.
Kích thước đai ốc:
Chiều cao đai ốc: H=yH.d2=1,2.7=8,4 mm
Số vòng ren của đai ốc: Z=H/p=8,4/1,4=6 (vòng)<Zmax=10á12 vòng
Tương tự trường hợp của đai ốc ghép với đai ốc nguyên của kích vít ta cũng theo điều kiện bền dập, điều kiện bền kéo, và điều kiện bền cắt để kiểm tra hay chọn kích thước còn lại của đai ốc, trong đó [sd]=80MPa, [sk]=40, [tc]=30 MPa.
Đường kính ngoài của đai ốc:
Vậy ta chọn D=10 (mm)
Đường kính mặt ngoài của đai ốc
Chọn D1=12
Chiều dầy đường kính đai ốc:
Chọn d=2 mm
Phần 2: Tính toán bộ phận đai kéo
Chọn loại đai: Do không làm việc dưới tác động của lực lớn, không chịu mài mòn cao, nhưng đòi hỏi độ dịch chuyển chính xác, không có sự trượt của đai. ị Chọn loại đai răng
Xác định các thông số của bánh đai:
Theo chu trình ban đầu: + Thời gian dịch chuyển túi ls.
+ Quãng đườn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status