TCP/IP trong mạng ATM – Classical IP over ATM - pdf 18

Download miễn phí Đồ án TCP/IP trong mạng ATM – Classical IP over ATM



MỤC LỤC
Giới thiệu đề tài
PHẦN MỘT :INTERNET VÀ HỌ GIAO THỨC TCP/IP
1. Giới thiệu sự ra đời và phát triển của Internet cùng họ giao thức TCP/IP 1
2. Họ giao thức TCP/IP 3
2.1. Cấu trúc phân lớp trong TCP/IP 6
2.1.1. Lớp truy nhập mạng 7
2.1.2. Lớp liên mạng 7
2.1.3. Lớp vận chuyển 8
2.1.4. Lớp ứng dụng 8
2.2.Giaothức Internet IP 9
2.2.1.Khuôn dạng gói dữ liệu IP 10
2.2.2.Địa chỉ IP 13
2.2.3.Hoạt động của IP 14
2.2.3.1.Quá trình thực hiện bởi một thực thể IP 15
2.2.3.2. Định đường cho IP datagram 15
2.3.Giao thức điều khiển truyền TCP 17
2.3.1.Khuôn dạng đơn vị dữ liệu trong TCP 17
2.3.2.Khái niệm cổng , socket và cửa sổ trượt 20
2.3.2.1.Cổng 20
2.3.2.2.Socket 20
2.3.2.3.Cửa sổ trượt TCP 21
2.3.4.Hoạt động của TCP/IP 22
2.3.3.1.Thiết lập và xoá bỏ liên kết TCP 24
2.3.3.2.Trao đổi dữ liệu 26
2.4.Hoạt động của TCP/IP 28
PHẦN HAI: MẠNG TRUYỀN THÔNG KHÔNG ĐỒNG BỘ ATM 35
1.Tổng quan về ATM 36
1.1.Nhiệm vụ và chức năng 36
1.2.Tế bào ATM và các đặc tính liên quan 36
1.3. Đặc tính kĩ thuật 37
2.Cấu trúc vật lý trong mạng ATM 38
2.1.Lớp vật lý 40
2.1.1.Lớp con môi trường vật lý Phần mềm 40
2.1.2.Lớp con hội tụ truyền dẫn TC 40
2.2.Lớp ATM 42
2.2.1.Cấu trúc tế bào ATM 43
2.2.2.Các kết nối ảo trong ATM 45
2.2.2.1.Kết nối kênh ảo 48
2.2.2.2.Kết nối đường ảo 48
2.3.Lớp tương thích ATM 49
2.3.1.Lớp tương thích ATM kiểu 1 51
2.3.2.Lớp tương thích ATM kiểu 2 53
2.3.3.Lớp tương thích ATM kiểu ¾ 53
2.3.4.Lớp ATM tương thích kiểu 5 57
3.Chuyển mạch ATM 59
3.1.Chuyển mạch có phương tiện dùng chung 61
3.2.Chuyển mạch có bộ nhớ chung 62
3.3.Chuyển mạch phân chia không gian 62
4.Báo hiệu cấu trúc địa chỉ ATM 64
4.1.Cấu trúc địa chỉ ATM 64
4.2. Đăng kí địa chỉ qua mạng ATM 66
4.3.Báo hiệu trong mạng ATM 66
PHẦN BA: TCP/IP TRONG MẠNG ATM- CLASSICAL IP OVER ATM 69
Giới thiệu chung: 70
1.Các mô hình thực hiện việc ứng dụng TCP/IP vào ATM 71
1.1.Mô hình hàng ngang 71
1.2.Mô hình Overlay 71
2.Classical IP over ATM 72
2.1.Khái quát về mô hình Classical IP over ATM 73
2.1.1.Kiến trúc 73
2.1.2.Các thành phần của mạng hỗ trợ CLIP 74
2.1.3.Một số tính năng của CLIP 75
2.2.Mạng con IP logic 75
2.2.1.Tham số cài đặt cho mỗi host IP thành viên trong LIS 77
2.2.2.Các yêu cầu cơ bản đối với host và router trong LIS 77
2.3.Vấn đề gói tin tại lớp tương thích ATM 78
2.3.1. Định cỡ MTU cho IP qua ATM 78
2.3.2.Bao đóng gói tin 78
2.3.3.Phân đoạn và tái lắp ráp dữ liệu trong AAL-5 84
2.4.Vấn đề địa chỉ 85
2.4.1.Phân giải địa chỉ trong môi trường kết nối ảo cố định PVC của ATM 87
2.4.2.Phân giải địa chỉ trong môi trường kết nối kênh ảo động 88
2.4.3.Hoạt động phân giải địa chỉ dựa vào ATMARP server và ATMARP client 88
2.4.3.1.Yêu cầu hoạt động của ATMARP server 90
2.4.3.2.Yêu cầu hoạt động của ATMARP client 92
2.4.3.3.Bảng lưu giữ thông tin ATMARP, chu kì sống của các điểm truy nhập
trong bảng ATMARP 93
2.4.3.4.Bao đóng gói ATMARP và InATMARP 96
2.5.Báo hiệu cho hoạt động của giao thức Internet trong mạng ATM 96
2.5.1.Thiết lập kết nối ảo 97
2.5.2.Giải phóng kết nối 98
2.5.3.Sơ lược các phần tử thông tin trong bản tin báo hiệu 98
2.6.Các giao thức hỗ trợ cho Classical IP over ATM 101
2.6.1.Giao thức hỏi đáp bước chuyển tiếp theo NHRP 101
2.6.2.Giao thức hỗ trợ Multicast 103
KẾT LUẬN 107
THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VIẾT TẮT 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

p SAR sửa một số lỗi bit trong đơn vị dữ liệu của nó. SAR-SDU là đơn vị dữ liệu dịch vụ của SAR
Lớp con CS
Lớp này thực hiện một số chức năng:
Hồi phục đồng hồ qua việc tách và ghép thông tin về thời gian
Xử lý các tế bào bị mất hay bị truyền nhầm
Sửa lỗi trước (FEC) cho các dịch vụ hình ảnh và âm thanh
2.3.3.3.LỚP TƯƠNG THÍCH ATM KIỂU ¾ (AAL ¾)
Trong quá trình tiêu chuẩn hóa, do có nhiều điểm trùng hợp nên 2 giao thức AAL3 và AAL4 được gộp lại thành một
Hai cách dịch vụ được sử dụng trong giao thức AAL ¾ là: message và streaming. Trong cách message, khối số liệu dịch vụ (SDU) AAL chuyển tải qua giao diện AAL có kích thước chính bằng khối số liệu giao diện AAL .Dịch vụ này có thể truyền tải các khối số liệu dịch vụ với kích thước cố định và thay đổi. Trong cách streaming , SDU- AAL chuyển tải qua giao diện AAL có kích thước bằng một hay bội số khối số liệu giao diện AAL có thể xảy ra tại nhiều thời điểm khác nhau và do vậy, dịch vụ này truyền tải các SDU với kích thước thay đổi. Trong cách này có dịch vụ loại bỏ, có khả năng loại bỏ một phần số liệu dịch vụ được vận chuyển qua giao diện AAL.
Hai cách hoạt động trên được mô tả trong hình vẽ sau:
AAL- SDU
AAL- IDU
Kết cuối Kết cuối
SSCS- PDU
a) Dịch vụ theo cách Message
AAL- SDU
AAL-IDU AAL- IDU AAL-IDU AAL-IDU
Kết cuối Kết cuối
SSCS- PDU
b) Dịch vụ theo cách Streaming
Hình 2.12: Cấu trúc của SSCS- PDU theo cách truyền tải
Cấu trúc này phụ thuộc vào các yêu cầu của dịch vụ
Hoạt động có chống lỗi : ở đây, mọi SDU được chuyển giao mà không có bất kì sự thay đổi nào về nội dung do các lỗi gây ra . Bất kì một CS- PDU nào bị mất hay bị sai sẽ được phát lại. Thêm vào đó , chức năng điều khiển luồng sẽ được đưa ra giữa hai đầu cuối.
Hoạt động không có chống lỗi: Trong trường hợp này, một SDU có thể được truyền đi chính xác hay không chính xác. Các CS- PDU bị mất hay sai sẽ không được phát lại. Việc có cung cấp chức năng điều khiển luồng hay không hoàn toàn tùy chọn.
Lớp con SAR
Các chức năng chủ yếu của SAR là hỗ trợ cho việc phân chia và tác hợp thông tin thành các đơn vị dữ liệu giao thức có chiều dài thay đổi của CS hay ngược lại nhờ việc đưa ra một chỉ báo về kiểu tế bào ( đầu , giữa , cuối hay là một đoạn duy nhất) của CS-PDU và một chỉ báo về số lượng các bytes có ích. Chỉ báo này chỉ có giá trị đối với tế bào cuối cùng hay tế bào của một đoạn duy nhất. Chức năng này do hai trường bit đưa ra:
Trường bit kiểu đoạn ST gồm 2 bits chỉ thị nội dung chứa của SAR- PDU là phần khởi đầu , nội dung hay kết thúc của bản tin hay đây là mẩu tin chỉ có một segment. Các ST được dùng để tái tổ hợp các tế bào tại đầu thu.
Trường chỉ báo chiều dài LI gồm 6 bits chỉ thị số lượng octet thông tin của CS- PDU chứa trong trường tải tin của SAR- PDU . Điều này là cần thiết vì trong nhiều trường hợp số liệu nhận từ CS-PDU không phải bội số của 44 (độ dài của SAR- PDU)
Mào đầu
tế bào
ST
SN
MID
Thông tin SAR- PDU
LI
Phần đầu Kết cuối
SAR- PDU SAR- PDU
SAR- PDU(48 octets)
ST: Lọai phân đoạn (2 bits)
SN: Số thứ tự
MID:Chỉ thị ghép kênh(1 bit)
LI: Chỉ thị độ dài(6 bit)
CRC: Các bit kiểm tra
Hình 2.13: Dạng SAR- PDU của AAL ¾
Cũng trong cấu trúc trên, trường CRC gồm 10 bits dùng để sửa chữa các lỗi bit xảy ra với SAR- PDU . Việc mã hóa của CRC dựa trên đa thức sinh x10 + x9 +x5 +x4 +x +1. Thêm vào đó các tế bào bị mất và bị lồng cũng phải được phát hiện. Chức năng này được thực hiện bởi 4 bits của trường SN. Trường SN dùng để xác định thứ tự của segment và được đánh số từ 0 đến 15 . Trường SN và trường ST có tác dụng sắp xếp các segment của khối số liệu giao thức CS- PDU theo đúng thứ tự và giảm tối thiểu ảnh hưởng của lỗi trong quá trình tái tạo số liệu.
Trường nhận dạng ghép nối (MID) dùng để nhận dạng kết nối CPCS đối với một kết nối đơn thuộc lớp ATM . Điều này cho phép kết nối đơn lớp ATM có thể chấp nhận nhiều kết nối CPCS cùng một lúc . Do đó , lớp phụ SAR cho phép vận chuyển chiều CS- PDU cùng một lúc trên một kết nối ATM giữa các dữ liệu của lớp AAL . Điều này tạo nên một sự đồng đều đối với chất lượng dịch vụ đưa ra cho các đấu nối.
Trường đặc biệt RES được dự trữ cho việc sử dụng sau này
Việc mã hóa trường ST được thực hiện như sau:
10: Tế bào bắt đầu của bản tin (BOM)
00: Tế bào ở giữa (COM)
01: Tế bào cuối cùng của bản tin (EOM)
11: Bản tin có một đoạn duy nhất (SSM)
Lớp con CS
Được chia thành hai phần là phần chung CS (CPCS) và phần dịch vụ đặc thù (SSCS) . Các chức năng của SSCS còn được tiếp tục nghiên cứu.
CPCS có các chức năng:
Đảm bảo thứ tự của các khối số liệu giao thức CPCS- PDU
Phát hiện và xử lý lỗi
Xác định kích thước bộ đệm và chức năng loại bỏ.
Cấu trúc của CPCS-PDU được chỉ ra trong hình vẽ dưới . Theo đó , trường bits tiêu đề của CPCS-PDU gồm 4 bytes, nó gồm các trường con:
Các bít chỉ báo phần chung CPI được dùng để quản lý các bit còn lại trong trường bit tiêu đề và trường bit cuối .
Trường bit nhãn hiệu bắt đầu BT
Trường bit về kích thước bộ đệm phân phối : chỉ cho đầu thu biết kích thước cần thiết của bộ đệm để nhận CPCS –PDU .
Trường đệm PAD : được thêm vào để đảm bảo trường bit thông tin của CPCS- PDU là một bội số của 4 octets. Độ dài của PAD từ 0 đến 3 octets.
Trường bit cuối của CPCS- PDU cũng có 4 octets, gồm 3 trường phụ sau:
+1 octet đồng bộ AL dùng để đồng bộ 32 bits của trường bit cuối .
+1 octet nhãn kết thúc ET dùng để kết hợp với BT nhằm tạo ra một sự liên kết chính xác giữa trường bit tiêu đề và trường bit cuối cùng của khung.
+2 octets trường chỉ báo chiều dài sẽ chỉ ra độ dài trường thông tin của CPCS- PDU.
Phần đầu
CPCS- PDU
Thông tin CPCS- PDU
PAD
Kết cuối
CPCS- PDU
AL Etag Length
CPI Btag BASize
Phần đầu CPCS- PDU Kết cuối CPCS-PDU
CPCS- PDU
CPI: Chỉ thị phần chung (1 octet)
BASize : Kích thước bộ đệm (2 octets)
PAD: Phần cộng thêm (0÷3 octets)
Length: Độ dài thông tin CPCS- PDU (2 octets)
AL: Đồng bộ( 1 octet)
Btag: Đánh dấu điểm đầu (1 octet)
Etag: Đánh dấu kết thúc( 1 octet)
Hình 2.14: Dạng CPCS- PDU của AAL 3/4
2.3.4.LỚP TƯƠNG THÍCH ATM KIỂU 5 (AAL5)
Thông tin của các dịch vụ phi kết nối sẽ được truyền đi nhờ sử dụng lớp AAL5 . Bản thân lớp AAL5 không thể đưa ra một dịch vụ phi liên kết đầy đủ bởi các chức năng như tạo tuyến và đánh địa chỉ được thực hiện ở lớp bậc cao. Lớp AAL5 có thể cung cấp khả năng truyền một đơn vị dữ liệu của dịch vụ từ điểm tới điểm hay tới đa điểm.
AAL5 được thiết kế cho các dịch vụ có một số chức năng như AAL3/4 nhưng có cấu trúc đơn giản hơn và đòi hỏi ít số liệu phụ hơn. Khác với AAL3/4 ,AAL5 sử dụng hết 48 octets của trường thông tin tế bào để chuyển tải khối số liệu giao thức phần mào đầu của tế bào ATM. Điều này có nghĩa sẽ không có khả năng đấu ghép và điều khiển lỗi tại SAR (không có MTD) . Tuy nhiên , trong phân lớp vẫn có trường CRC.
AAL...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status