Thiết kế môn học nền và móng (bài tham khảo 1) - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế môn học nền và móng (bài tham khảo 1)



MỤC LỤC
PHẦN I
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
I. CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC LỚP ĐẤT 3
II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ . 4
PHẦN II
THIẾT KẾ KĨ THUẬT
I. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH 6
1.1. Lựa chọn kích thước và cao độ bệ cọc 6
1.2. Chọn kích thước cọc và cao độ mũi cọc 7
II. LẬP CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG THIẾT KẾ 7
2.1. Trọng lượng bản thân trụ . 7
2.1.1. Tính chiều cao thân trụ 7
2.1.2. Thể tích toàn phần (không kể bệ cọc) 8
2.1.2. Thể tích phần trụ ngập nước (không kể bệ cọc) 8
2.2. Lập các tổ hợp tải trọng thiết kế với MNTN 8
2.2.1. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc cầu ở TTGHSD 9
2.2.2. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc cầu ở TTGHCĐ 9
III. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỦA CỌC. 10
3.1. Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu PR 10
3.2. Sức kháng nén dọc trục theo đất nền QR 11
3.2.1. Sức kháng thân cọc Qs. 11
3.2.2. Sức kháng mũi cọc Qp 14
3.3. Sức kháng dọc trục của cọc đơn 15
IV. CHỌN SỐ LƯỢNG CỌC VÀ BỐ TRÍ CỌC TRONG MÓNG 15
4.1. Tính số lượng cọc . 15
4.2. Bố trí cọc trong móng . . 15
4.2.1. Bố trí cọc trên mặt bằng 15
4.2.2. Tính thể tích bệ . 16
4.3. Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ 16
4.3.1. Tổ hợp hợp trọng ở TTGHSD 16
4.3.2. Tổ hợp hợp trọng ở TTGHCĐ 16
 
V. KIỂM TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ I 17
5.1. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn 17
5.1.1. Tính nội lực tác dụng đầu cọc 17
5.1.2. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn 17
5.2. Kiểm toán sức kháng dọc trục của nhóm cọc. 18
5.2.1. Với đất dính 18 5.2.2. Với đất rời . 20
VI. KIỂM TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG 20
6.1. Xác định độ lún ổn định. . . . 20
6.2. Kiểm toán chuyển vị ngang của đỉnh cọc 23
VII. CƯỜNG ĐỘ CỐT THÉP CHO CỌC VÀ BỆ CỌC. 24
7.1. Tính và bố trí cốt thép dọc cho cọc 24
7.1.1. Tính mô men theo sơ đồ cẩu cọc và treo cọc 24
7.1.2. Tính và bố trí cốt thép dọc cho cọc 27
7.2. Bố trí cốt thép đai cho cọc . 30
7.3. Chi tiết cốt thép cứng mũi cọc. 30
7.4. Lưới cốt thép đầu cọc . 30
7.5. Vành đai thép đầu cọc . 30
7.6. Cốt thép móc cẩu . 30
VIII. MỐI NỐI THI CÔNG CỌC . 30
PHẦN III
BẢN VẼ
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c định độ lún ổn định. ...…. .. 20
6.2. Kiểm toán chuyển vị ngang của đỉnh cọc 23
VII. cường độ cốt thép cho cọc và bệ cọc. 24
7.1. Tính và bố trí cốt thép dọc cho cọc 24
7.1.1. Tính mô men theo sơ đồ cẩu cọc và treo cọc 24
7.1.2. Tính và bố trí cốt thép dọc cho cọc 27
7.2. Bố trí cốt thép đai cho cọc……. 30
7.3. Chi tiết cốt thép cứng mũi cọc.. 30
7.4. Lưới cốt thép đầu cọc…………. 30
7.5. Vành đai thép đầu cọc…………………. 30
7.6. Cốt thép móc cẩu…………………. 30
vIII. mối nối thi công cọc………………………………... 30
PHầN Iii
Bản vẽ
PHầN I
Báo cáo khảo sát địa chất công trình
I. Cấu trúc địa chất và đặc điểm các lớp đất
Các ký hiệu sử dụng trong tính toán:
: Trọng lượng riêng của đất tự nhiên (kN/m3)
s
: Trọng lượng riêng của hạt đất (kN/m3
n
: Trọng lượng riêng của nước (n=9.81kN/m3)
W
: Độ ẩm (%)
WL
: Giới hạn chảy (%)
Wp
: Giới hạn dẻo (%)
a
: Hệ số nén (m2/kN)
k
: Hệ số thấm (m/s)
n
: Độ rỗng
e
: Hệ số rỗng
Sr
: Độ bão
c
: Lực dính đơn vị (kN/m2)
j
: Tỷ trọng của đất (độ)
D
: Tỷ trọng của đất
Tại lỗ khoan BH4, khoan xuống cao độ là - 40m, gặp 4 lớp đất như sau:
Lớp 1:
Lớp 1 là lớp sét pha, có màu xám. Chiều dày của lớp xác định được ở BH4 là 5.20m, cao độ mặt lớp là 0.00m, cao độ đáy là -5.20m. Chiều sâu xói của lớp đất này là 1.80m. Lớp đất có độ ẩm W = 25.8%, độ bão hòa Sr = 85.3.
Lớp đất ở trạng thái dẻo mềm, có độ sệt IL = 0.51.
Lớp 2:
Lớp 2 là lớp cát hạt nhỏ, phân bố dưới lớp 1. Chiều dày của lớp là 9.00m, cao độ mặt lớp là -5.20m, cao độ đáy là -14.20m.
Lớp 3:
Lớp thứ 3 gặp ở BH4 là lớp sét pha màu xám nâu, xám xanh, phân bố dưới lớp 2. Chiều dày của lớp là 4.30 m, cao độ mặt lớp là -14.20 m, cao độ đáy lớp là -18.50m. Lớp đất có độ ẩm W = 20.6%, độ bão hòa Sr = 80.9. Lớp đất ở trạng thái dẻo cứng có độ sệt IL = 0.47.
Lớp 4:
Lớp thứ 4 là lớp cát hạt nhỏ, màu xám, kết cấu chặt vừa, phân bố dưới lớp 3. Chiều dày của lớp là 21.50 m, cao độ mặt lớp là -18.50m, cao độ đáy lớp là -40.00m.
II. Nhận xét và kiến nghị
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình, phạm vi nghiên cứu và qui mô công trình dự kiến xây dựng, ta có một số nhận xét và kiến nghị sau:
Nhận xét:
+ Điều kiện địa chất công trình trong phạm vi khảo sát nhìn chung là khá phức tạp, có nhiều lớp đất phân bố và thay đổi khá phức tạp.
+ Lớp đất số 1, 2 là lớp đất yếu do chỉ số xuyên tiêu chuẩn và sức chịu tải nhỏ, lớp 3 có trị số SPT trung bình, lớp 4 có trị số SPT và sức chịu tải khá cao.
+ Lớp đất số 2 dễ bị lún sụt khi xây dựng trụ cầu tại đây.
Kiến nghị
+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp móng cọc ma sát bằng BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 4 làm tầng tựa cọc.
+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 4 để tận dụng khả năng chịu ma sat của cọc.
PHầN II
Thiết kế kĩ thuật
Bố trí chung công trình
I. Lựa chọn kích thước công trình
1.1. Lựa chọn kích thước và cao độ bệ cọc
Cao độ đỉnh trụ (CĐĐT)
Vị trí xây dựng trụ cầu ở xa bờ và phải đảm bảo thông thuyền và sự thay đổi mực nước giữa MNCN và MNTN là tương đối cao. Xét cả điều kiện mỹ quan trên sông, ta chọn các giá trị cao độ như sau:
Cao độ đỉnh trụ chọn như sau:
Trong đó:
MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 8.8m
MNTT : Mực nước thấp nhất, MNTT = 3.9m
: Chiều cao thông thuyền, = 6,0m.
Ta có: max(8.8+1; 3.9+6.0) - 0.3 = max(9.8; 9.9) - 0.3 = 9.6m
=> Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = + 9.6m.
Cao độ đỉnh bệ (CĐĐB)
Cao độ đỉnh bệ MNTN - 0.5m = 2.8 - 0.5 = 2.3m
=> Chọn cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = +2.0m
Cao độ đáy bệ (CĐĐAB)
Cao độ đáy bệ = CĐĐB - Hb
Hb : Chiều dày bệ móng (Hb = ). Chọn Hb = 2m
=> Cao độ đáy bệ: CĐĐAB = 2.0 - 2.0 = 0 m
Vậy chọn các thông số thiết kế như sau:
Cao độ đỉnh trụ : CĐĐT = + 9.6m
Cao độ đỉnh bệ : CĐĐB = + 2.0m
Cao độ đáy bệ là : CĐĐAB = 0m
Bề dầy bệ móng : Hb = 2 m.
1.2. Chọn kích thước cọc và cao độ mũi cọc
Theo tính chất của công trình là cầu có tải trọng truyền xuống móng là lớn, địa chất có lớp đất chịu lực nằm cách mặt đất 18.50m và không phải là tầng đá gốc, nên chọn giải pháp móng là móng cọc ma sát BTCT.
Chọn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, cọc có kích thước là 0.45x0.45m; được đóng vào lớp số 4 là lớp cát hạt nhỏ, kết cấu chặt vừa. Cao độ mũi cọc là -28.00m. Như vậy cọc được đóng vào trong lớp đất số 4 có chiều dày là 9.50m.
Chiều dài của cọc (Lc) được xác định như sau:
Lc = CĐĐB - Hb - CĐMC
Lc = 2.0 - 2.0 - (- 28.0) = 28.00 m.
Trong đó:
CĐĐB = 2.00 m : Cao độ đỉnh bệ.
Hb = 2.00 m : Chiều dày bệ móng
CĐMC = -28.00m : Cao độ mũi cọc.
Kiểm tra: => Thoả mãn yêu cầu về độ mảnh.
Tổng chiều dài đúc cọc sẽ là: L = Lc + 1m = 28.00 + 1m = 29.00m. Cọc được tổ hợp từ 3 đốt cọc với tổng chiều dài đúc cọc là: 29m = 10m +10m + 9m. Như vậy hai đốt thân cọc có chiều dài là 10m và đốt mũi có chiều dài 9m. Các đốt cọc sẽ được nối với nhau bằng hàn trong quá trình thi công đóng cọc.
II. Lập các tổ hợp tải trọng Thiết kế
2.1. Trọng lượng bản thân trụ
2.1.1. Tính chiều cao thân trụ
Chiều cao thân trụ Htr:
Htr = CĐĐT - CĐĐB - CDMT
Htr = 9.6 - 2.0 - 1.4 = 6.2m.
Trong đó:
Cao độ đỉnh trụ : CĐĐT = + 9.6m
Cao độ đỉnh bệ : CĐĐB = + 2.0m
Chiều dày mũ trụ : CDMT = 0.8+0.6 = 1.4m
2.1.2. Thể tích toàn phần (không kể bệ cọc)
Thể tích trụ toàn phần Vtr:
Vtr = V1 + V2 + V3 =
= 10.88 + 6.63 + 31.56 = 49.07 m3.
2.1.2. Thể tích phần trụ ngập nước (không kể bệ cọc)
Thể tích trụ ngập nước Vtn:
Vtn = Str x (MNTN - CĐĐB)
=
Trongđó:
MNTN = 2.8 m : Mực nước thấp nhất.
CĐĐB = 2.0 m : Cao độ đỉnh bệ.
Str : Diện tích mặt cắt ngang thân trụ (m2).
2.2. Lập các tổ hợp tải trọng thiết kế với MNTN
Các tổ hợp tải trọng đề bài ra như sau:
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
- Tĩnh tải thẳng đứng
kN
5000
- Hoạt tải thẳng đứng
kN
2800
- Hoạt tải nằm ngang
kN
120
- Hoạt tải mômen
KN.m
900
Hệ số tải trọng: Hoạt tải : n = 1.4
Tĩnh tải : n = 1.1
gbt = 24,50 kN/m3 : Trọng lượng riêng của bê tông.
gn = 9,81 kN/m3 : Trọng lượng riêng của nước.
2.2.1. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc cầu ở TTGHSD
Tải trọng thẳng đứng tiêu chuẩn dọc cầu:
= 2500 + (5000 + 24.50x49.07) – 9.81x4.07 = 8662.29kN.
Tải trọng ngang tiêu chuẩn dọc cầu:
= Ho = 120kN.
Mômen tiêu chuẩn dọc cầu:
= 1812 kNm
2.2.2. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc cầu ở TTGHCĐ
Tải trọng thẳng đứng tính toán dọc cầu
= 1.4x2500 + 1.1x(5000 + 24.50x49.07) – 9.81x4.07
= 10282.51kN.
Tải trọng ngang tính toán dọc cầu:
= 1.4x = 1.4x120 = 168kN.
Mômen tính toán dọc cầu:
= 2536.8kN.m
Tổ hợp tải trọng thiết kế TạI ĐỉNH Bệ
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
TTGHCĐ
Tải trọng thẳng đứng
kN
8662.29
10282.51
Tải trọng ngang
kN
120
168
Mômen
kN.m
1812
2536.8
iii. Xác định sức chịu tải dọc trục của cọc
3.1. Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu PR
Chọn vật liệu:
+ Cọc bê tông cốt thép, tiết diện của cọc hình vuông: 0.45m x 0.45m
+ Bê tông có = 28MPa.
+ Thép ASTM A615, có = 420 MPa
Bố trí cốt th...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status