Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại công ty Cổ phần cơ giới, lắp máy và xây dựng-VIMECO - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tốt nghiệp tại công ty Cổ phần cơ giới, lắp máy và xây dựng-VIMECO



MỤC LỤC
 
Lời Thank 1
I. Khái quát một số nét lớn về công ty cổ phần cơ giới, lắp máy và xây dựng - VIMECO 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
2. Đặc điểm về chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3
3. Nhiệm vụ chính của công ty 3
4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3
5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ giới và lắp máy VIMECO 4
II. Những nội dung đã thực tập 5
III. Những nội dung đã thu hoạch được trong thời gian thực tập 5
1.Sự phân cấp quản lý kinh doanh 5
2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 5
3. Tình hình tài chính của công ty 7
4. Cơ cấu nguồn vốn tại công ty 8
5. Vốn lưu động 9
5.1. Vốn lưu động của công ty 9
5.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 10
IV. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Cơ giới Lắp máy và Xây dựng. 11
1. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Cơ giới Lắp máy và Xây dựng 11
1.1. Những mặt mạnh của Công ty trong việc sử dụng vốn 11
1.2. Những tồn tại 12
2. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Cơ giới Lắp máy và Xây dựng 12
2.1. Tổ chức công tác thu hồi công nợ 12
2.2. Tổ chức công tác quản lý vốn vật tư hàng hoá 13
3. Kiến nghị 14
3.1. Kiến nghị đối với công ty 14
3.2. Kiến nghị với nhà trường 15
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng, thông thường công tác xây dựng cơ bản do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất này có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài và đơn chiếc do vậy việc tổ chức hạch toán kế toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Thứ hai, sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hay giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ.
Thứ ba, sản phẩm xây lắp cố định tại một nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt.
Cuối cùng, tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp của nước ta hiện nay phổ biến theo cách khoán gọn các công trình, hạng mục công trình…
3. Nhiệm vụ chính của công ty:
Nhờ những cố gắng vượt bậc của toàn cán bộ công nhân viên trong công ty, ngày 14/07/2000 công ty đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng xếp hạng Doanh nghiệp hạng 1.
Hiện nay công ty kinh doanh trên các lĩnh vực:
- Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, bưu điện hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp...
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông, bê tông thương phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu, hàng tiêu dùng …
4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình quản lý tập trung:
1- Hội đồng quản trị:
Do Đại hội đồng cổ đông bầu và hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng cổ đông trong nhiệm kỳ được bầu.
2- Ban kiểm soát:
Do Đại hội đồng cổ đông bầu lên và hoạt động theo điều lệ của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng cổ đông trong nhiệm kỳ.
3- Giám đốc Công ty:
- Do Hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
- Ký nhận vốn, tài sản, các khoản vay theo uỷ quyền của Hội đồng quản trị phục vụ sản xuất KD, chịu trách nhiệm về các khoản nợ.
4- Đại diện lãnh đạo:
- Chịu trách nhiệm điều hành, đôn đốc, giám sát việc xây dựng hệ thống Quản lý chất lượng (QLCL) của công ty.
5- Phòng đầu tư:
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội, lập các kế hoạch đầu tư trình HĐQT, lãnh đạo Công ty phê duyệt.
6- Phòng kế hoạch kỹ thuật:
- Tiến hành công tác làm hồ sơ thầu, đấu thầu các công trình, dự án.
7- Phòng Cơ giới vật tư:
- Thay mặt Giám đốc theo dõi quản lý, sử dụng thiết bị hiện có của Công ty.
8- Phòng tài chính kế toán:
- Tham gia lập các kế hoạch kinh tế - Tài chính của Công ty.
- Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn cũng như dài hạn phục vụ cho việc thi công công trình, thực hiện các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị.
đại hội đồng cổ đông
Giám đốc công ty
Hội đồng quản trị
Phó giám đốc
Phòng đầu tư
Phòng KHKT
Phòng CGVT
Phòng TCKT
Phòng TCHC
Phòng KD và XTTM
Các trạm nghiền sàng đá
Trung tâm XNKXD
Các xưởng cơ khí
Các BQL dự án
Các trạm bê tông
Các công trường
Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần cơ giới và lắp máy VIMECO:
Kế toán tại công ty bao gồm 2 bộ phận là kế toán tại văn phòng và kế toán tại công trường, tuy nhiên để phù hợp với bộ máy quản lý của công ty, bộ máy kế toán cũng được tổ chức theo mô hình tập trung.
Trưởng phòng Tài chính
Kế toán
Phó phòng Tài chính
Kế toán
KT
tổng hợp
KT Tiền lương và Bảo hiểm
KT
ngân hàng
KT thanh toán - công nợ
Thủ quỹ
KT công trường
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
II. Những nội dung đã thực tập:
1. Từ đặc điểm sản xuất kinh doanh nói trên, nên công ty vừa có chức năng quản lý cấp trên, cấp dưới, lại vừa là một đơn vị sản xuất hạch toán kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân, có bảng tài sản riêng, hạch toán lỗ lãi riêng.
Quan hệ kinh tế giữa các công ty với nhau được biểu hiện bằng các hợp đồng kinh tế: hợp đồng về giao nhận thầu, hợp đồng về sản xuất vật liệu, gia công bán thành phẩm…
2. Theo hình thức tổ chức của công ty, toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các công trường được thu thập, xử lý và gửi các chứng từ về phòng Tài chính- kế toán để hạch toán. Qua đây em đã tiếp cận được với các tài liệu, nghiên cứu và phân tích các loại báo cáo kinh tế, tài chính… của công ty.
3. Qua phân tích số liệu, em đã nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (xem Biểu 03).Thấy rõ sự ảnh hưởng của vốn kinh doanh đối với công ty nên đã vận dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng vốn.
4. Để thực hiện một quá trình sản xuất kinh doanh trước hết công ty phải có vốn kinh doanh.Vốn kinh doanh của công ty bao gồm vốn cố định và vốn lưu động.Vốn lưu động là một nội dung quan trọng trong vốn kinh doanh của công ty,quyết định qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
III. Những nội dung đã thu hoạch được trong thời gian thực tập:
1. Sự phân cấp quản lý kinh doanh nói chung và quản lý tài chính nói riêng được tổ chức theo hình thức tập trung, cơ cấu gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm của công ty. Công việc của từng cán bộ phù hợp với trình độ và kỹ năng của họ,đều có chuyên môn vững vàng về lĩnh vực tài chính, vận dụng một cách linh hoạt vào thực tế. Xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập, em đã rèn luyện được tốt hơn kỹ năng nghiên cứu, phân tích,đánh giá dựa trên cơ sở những lý luận cơ bản đã được học ở nhà trường.
2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty:
Biểu 03: Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2003 – 2004
(Đơn vị : Nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
1
2
3
4=3-2
5=(3/2)*100
Tổng doanh thu
202.190.358
0
33.678.438
16,65
Các khoản giảm trừ
0
0
_
_
Chiết khấu thương mại
0
0
_
_
Giảm giá hàng bán
0
0
_
_
Hàng bán bị trả lại
0
0
_
_
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
0
0
_
_
1.Doanh thu thuần
202.190.358
235.868.796
33.678.438
16,65
2. Giá vốn hàng bán
184.322.465
209.380.104
25.057.639
13,59
3.Lợi nhuận gộp (1-2)
17.867.893
26.488.691
8.620.798
48,24
4. Doanh thu hoạt động tài chính
288.103
366.108
78.005
27,07
5. Chi phí tài chính
8.037.284
12.509.790
4.472.506
55,65
Trong đó lãi vay phải trả
5.934.737
9.215.278
3.280.441
55,27
6. Chi phí bán hàng
0
0
_
_
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.363.575
5.254.630
891.055
20,42
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
5.755.136
9.090.630
3.335.242
57,95
9. Thu nhập khác
0
75.017
_
_
10. Chi phí khác
0
1.141.242
_
_
11. Lợi nhuận khác
0
(1.066.224)
_
_
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
5.755.136
8.024.153
2.269.017
39,42
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
0
0
_
_
14. Lợi nhuận sau thuế
5.755.136
8.024.153
2.269.017
39,42
(Nguồn:Phòng tài chính- kế toán)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biểu hiện rõ nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp(Biểu 03). Để phân tích tình hình sản xuấ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status