Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội



MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 1
Phần I: Quá trình hình thành ,phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội 2
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty. 2
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí sản xuất kinh doanh của Công ty 5
1.3.Nhiệm vô ,chøc n¨ng cña c¸c phßng ban 5
1.4. Hình thức tổ chức công tác kế toán 9
1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán, nhiệm vụ chức năng 9
1.4.2 Hệ thống sổ và tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty 10
Phần II: Thực trạng hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty 13
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh 13
2.2. Đặc điểm về công nghệ xử lí nước sạch 13
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội 15
2.3.1. Bảng cân đối kế toán 15
2.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 20
2.4. Cơ cấu lao động và tiền lương 22
Phần III: Nhận xét và kết luận 26
3.1. Nhận xét về tình trạng hoạt động của công ty kinh doanh nước sạch Hà nội 26
3.2. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới 27
Kết luận 29
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n lí hệ thống kế toán từ công ty xuống các đơn vị thành viên, hướng dẫn các đơn vị các văn bản nghiệp vụ kế toán tài chính thống kê. Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính hàng năm, kế hoạch sử dụng các nguồn vốn để đầu tư phát triển công ty có hiệu quả phù hợp kế hoạch sản xuất đề ra. Hàng năm tập hợp chi phí tính giá thành từng đối tượng và hạch toán lỗ lãi, lập bảng biểu báo cáo theo qui định Nhà nước.
Phòng kinh doanh (46 người): là phòng nghiệp vụ chuyên quản lí khách hàng sử dụng máy nước, hàng năm xây dựng kế hoạch doanh thu tiền nước, quản lí toàn bộ đồng hố nước của công ty và khách hàng để giám sát lượng nước cấp và thu được tiền chống thât thu, thất thoát tiền nước.
Phòng kĩ thuật (25 người): chuyên quản lí kĩ thuật ngành nước, xây dựng kế hoạch áp dụng tiến bộ KHKT đề tài sáng kiến và cải tiến kĩ thuật chuyên ngành nước và công tác sản xuất nước.
Phòng thanh tra pháp lý (16 người) : thanh tra toàn bộ chế độ chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước, công ty đến từng đơn vị, thực hiện chức năng trả lời đơn thư của khách hàng sử dụng nước máy thông qua thông tin đại chúng.
Phòng bảo vệ (13 người): chịu trách nhiệm bảo vệ cơ sở vật chất toàn bộ của công ty, bảo vệ an ninh an toàn tuyệt đối trong khu vực thuộc công ty quản lí.
Ban quản lí dự án 1A (16 người): triển khai dự án vay vốn của Ngân hàng thế giới.
Ban quản lí các công trình cấp nước(17 người): Sử dụng các nguồn vốn của nhà nước giao để đầu tư phát triển hệ thống cấp nước thành phố. Gồm các nguồn vốn xây dựng cơ bản, phí thoát nước, khấu hao cơ bản, vốn phát triển sản xuất và vốn sửa chữa lớn công ty và cùng kế hợp với phòng kế hoạch tổng hợp, phòng kĩ thuật xây dựng kế hoạch đầu tư các nguồn vốn trên đúng mục địch yêu cầu đạt kết quả cao.
Phòng Kiểm tra chất lượng(13 người): kiểm tra chất lượng sản phẩm nước sạch, tổ chức giám sát các đơn vị sản xuất nước sạch thực hiện quy trình quy phạm đảm bảo đúng công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm tiêu chuẩn hoá, lí, vi, sinh, của nhà máy nước ban hành.
Phòng Hành chính - Quản trị (27 người) : tiếp nhận công văn giấy tờ chuyển tới công ty và công văn đi đối với các cơ quan bên ngoài. Vào sổ lưu trữ các giấy tờ công văn phát ra ngoài, quản lí và đóng dấu tròn pháp nhân của công ty vào các công văn, giấy tờ, bản vẽ kĩ thuật, thiết kế dự toán công ty. Quản lí toàn bộ mẫu biểu báo của công ty cấp phát cho các đơn vị sử dụng và cấp phát văn phòng phẩm.
* Khối nhà máy sản xuất nước:
Gồm 10 nhà máy nước và 12 trạm bơm có nhiệm vụ vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý, khử trùng, cung cấp nước, đảm bảo khai thác đủ nước từng nhà máy, chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm nước sạch đúg tiêu chuẩn của Nhà Nước Việt Nam. Quản lí toàn bộ đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị và duy trì bảo dưỡng thường xuyên, xây dựng kế hoạch sản xuất nước sạch và công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng qúy, năm và tổ chức triển khai thực hiện.
* Khối xí nghiệp kinh doanh nước sạch:
Gồm 5 xí nghiệp có nhiệm vụ quản lý, vận hành các trạm bơm tăng áp, quản lý mạng đường ống cấp nước để phân phối nước trên địa bàn Hà Nội, quản lý khách hàng tiêu thụ nước, ghi tiền nước, thu tiền nước và tiền công nợ của khách hàng, bảo dưỡng sửa chữa đường ống nước. Tổ chức quản lí thiết kế kĩ thuật lắp đặt đầu máy nước từ hệ thống cấp nước đến khách hàng sử dụng nước; xây dung và triển khai kế hoạch chống thất thoát, thất thu của công ty; tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát chuyên ngành nước, xử lí những khách hàng vi phạm vào qui chế sử dụng nước máy của thành phố và công ty thuộc địa bàn xí nghiệp xử lí.
* Khối các xí nghiệp phụ trợ
Gồm 6 xí nghiệp phụ trợ có nhiệm vụ phục vụ công tác sx nước toàn công ty:
Xí nghiệp cơ điện vận tải
Xí nghiệp xây lắp
Xí nghiệp vật tư
Xí nghiệp tư vấn khảo sát thiết kế
Xí nghiệp cơ giới
Xưởng đồng hồ
- Bộ máy tổ chức của công ty Kinh doanh nước sạch thể hiện ở sơ đồ sau (sơ đồ 1.2)
Phũng Kỹ thuật
Giám đốc công ty
Phú Giỏm Đốc Kỹ thuật
Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc phụ trợ
Phũng
TC-ĐT
Phũng Kế hoạch
Phòng
T.chính KT
Phòng
Kinhdoanh
Phòng
Thanh tra
Ban Q.lý dự án 1A
Ban Q.lý
dự án
5 XN KDNS:
1. Hoàn Kiếm
2. Đống Đa
3.Ba Đình
4. Hai Ba Trưng
5. Cầu Giấy
10 NM nước:
1. Yên Phụ
2. Ngô Sỹ Liên
3. Lương Yên
4. Mai Dịch
5. Tương Mai
6. Pháp Vân
7. Ngọc Hà
8. Hạ Đình
9. Cáo Đỉnh
10. Nam D ư
Phòng
kiểm tra CL
Phòng hành chính QT
Phòng
bảo vệ
XN cơ điện vận tải
Xí nghiệp xây lắp
XN TV- KS thiết kế
Xí nghiệp vật tư
Xưởng đồng hồ
Sơ đồ tổ chức cụng ty Kinh doanh nước sạch Hà nội ( sơ đồ 1.2)
1.4. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Để quản lí hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế, loại hình kinh doanh, linh vực hoạt động hay hình thức sở hữu để phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lí khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Bộ máy kế toán sẽ cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình tài sản và sự biến động của tài sản cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy tại công ty kinh doanh nước sạch Hà Nôi, việc tổ chức công tác kế toán được đặc biệt quan tâm.
Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội có các nhà máy, xí nghiệp được bố trí và hoạt động trải rộng khắp thành phố Hà Nội, công ty lại chưa đủ phương tiện đo đếm để phân chia ranh giới từng xí nghiệp, mạng lưới đường ống, các nhà máy có quan hệ với nhau. Do đó, công ty chưa tổ chức hạch toán riêng đơn vị được. Chính vì vậy, loại hình tổ chức công tác kế toán của công ty là hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán, mà chủ yếu là tổ chức kế toán tập trung đặc biệt ở khâu sản xuất và tiêu thụ nước sạch, còn ở khâu xây lắp thì tổ chức kế toán phân tán.
1.4.1. Cơ cấu bộ máy kế toán, nhiệm vụ chức năng
Việc xây dựng mô hình bộ máy kế toán phụ thuộc vào hình thức tổ chức công tác kế toán. Vì công ty tổ chức công tác kế toán chủ yếu là tập trung nên số lượng nhân viên kế toán chủ yếu nằm ở phòng tài chính kế toán công ty.
Phòng kế toán của công ty gồm có 20 người, được phân công nhịêm vụ chức năng như sau:
* Ban lãnh đạo phòng: gồm trưởng phòng và 2 phó phòng giúp việc cho trưởng phòng
* Các bộ phận kế toán
Kế toán vốn bằng tiền : (2 người)
Quản lý vốn đầu tư và kế toán XDCB : (1 người
Kế toán công nợ : (5 người)
Kế toán vật liệu: (5 người
Kế toán tiền lương : (1 người)
Quản lý về thống kê các nhà máy xí nghiệp : (1 người)
Kế toán tổng hợp và giá thành : (1 người)
* Bộ phận thủ quỹ :(2 người)
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được mụ tả như sau:
Trưởng phũng
(kế toỏn trưởng)
Phú phũng phụ trỏch TSCĐ-cụng nợ thanh toỏn
Phó phòng
phụ trỏch kế toỏn
Quản lý và kế toỏn tài sản cố định
(2 người)
K
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status