Báo cáo Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU
Chương I:Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Thủ Đô 1
1.Quá trình hình thành và phát triển: 1
2.Mô hình tổ chức và chức năng,.nhiệm vụ chính của các phòng ban tại chi nhánh NHNN&PTNT Thủ Đô: 2
2.1Mô hình tổ chức: 2
2.2.Chức năng nhiệm vụ: 4
2.2.1 Ban Giám đốc 4
2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự 4
2.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh: 5
2.2.4.Phòng kế toán – Ngân quỹ: 6
2.2.5 Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ: 6
2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing: 7
2.2.7 Phòng giao dịch: 8
3.Ngành nghề kinh doanh: 8
3.1.Huy động vốn: 8
3.2.Hoạt động cho vay: 9
3.3.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ : 9
3.4.Một số ngành nghề kinh doanh khác: 9
4.Một số hoạt động chi nhánh không có: 10
4.1.Phương pháp lập và quản lí dự án đầu tư: 10
4.2.Tình hình hợp tác với đầu tư nước ngoài: 10
4.3.Công tác đấu thầu và quản lí đấu thầu: 10
4.4.Hoạt động đầu tư chứng khoán: 10
5.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh: 10
Chương II: Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô 12
I.Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực của Chi nhánh: 12
1.Đầu tư cho tài sản cố định: 12
2 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 13
3.Đầu tư cho hoạt động marketing: 14
II.Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Chi nhánh: 14
1Huy động và cho vay các dự án đầu tư: 14
2.Công tác thẩm định dự án đầu tư : 17
2.1.Quy trình thực hiện: 17
2.1.1.Quy trình chung: 17
2.1.2.Đối với khoản vay vượt quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh phải trình lên NHNN&PTNT TW: 18
2.1.3Cách thức tiến hành thẩm định: 18
2.1.4Những nội dung cơ bản cần thẩm định: 19
3.Nội dung ,phương pháp phân tích và quản lí rủi ro đầu tư: 21
3.1.Kết quả trích lập dự phòng rủi ro: 21
3.2.Công tác xử lý nợ tồn đọng: 22
4.Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư: 22
III.Đánh giá kết quả ,hiệu quả đầu tư tại đơn vị: 22
Chương III:Tình hình hoạt động trong các lĩnh vực khác của chi nhánh 23
1.Công tác thanh toán quốc tế: 23
2.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện: 23
3.Kết quả tài chính: 23
4.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009: 24
4.1.Dư nợ phân theo loại tiền: 24
4.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: 24
4.3.Dư nợ cho vay DN phân theo loại hình DN và thành phần kinh tế: 24
5.Tình hình cấp bảo lãnh: 25
6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh: 26
7.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh: 26
Phần IV.Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh trong năm 2010 của Chi nhánh NHNN&PTNT Thủ Đô 27
I.Tình hình Việt Nam năm 2010: 27
II.Định hướng mục tiêu,giải pháp năm2010: 27
1.Định hướng chung: 27
2.Mục tiêu cụ thể: 27
3.Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2010: 28
4.Các giải pháp thực hiện: 28
4.1.Công tác huy động vốn: 28
4.2.Công tác tín dụng: 29
4.3.Giải pháp thu dịch vụ: 29
4.4.Nâng cao năng lực tài chính: 30
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

,các doanh nghiệp và dân cư.NH có rất nhiều các hình thức huy động khác nhau để có thể tăng lượng tiền gửi của NH mình như:tiền gửi có kì hạn của các tổ chức xã hội,tiền gửi có tiết kiệm của dân cư,nguồn tiền gửi thanh toán.Ngoài ra,NH có thể phát hành trái phiếu hay đi vay từ NHNN,các tổ chức tín dụng để đảm bảo khả năng thanh khoản ,đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng khi cần thiết.Hoạt động huy động vốn đem lại lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng.
3.2.Hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời ,đem lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng ,quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng.Các NHTM hiện nay đã đưa ra nhiều hình thức cho vay khác nhau để đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng bao gồm:cho vay tiêu dùng,cho vay kinh doanh,cho vay xây dựng nhà cửa,..Nhìn chchung đối tượng mà các NHTM cho vay là các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
3.3.Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ :
Bao gồm mở tài khoản ,cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước ,thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và nước ngoài ,thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế,thực hiện dịch vụ thu hộ.chi hộ ,thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt ,ngân phiếu thnh toán cho khách hàng.
3.4.Một số ngành nghề kinh doanh khác:
.Hoạt động bảo lãnh:
Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng,qua đó khách ahfng có thể tìm nguồn tài trợ mới,mua được hàng hóa hay thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận .Thông qua hoạt động bảo lãnh ngân hàng thu được khoản phí bảo lãnh của khách hàng,ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ , tạo nguồn tiền thanh toán cho ngân hàng với mức lãi suất rất thấp.Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như kinh doanh ngoại tệ,tư vấn ,thanh toán,..
.Thuê mua:
Rất nhiều ngân hàng tích cực cho khách hàng kinh doanh quyền lựa chọn thuê các thiết bị,máy móc cần thiết thông qua hợp dồng thuê mua,trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê.Hợp đồng cho thuê thuờng phải đảm bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê.
.Hoạt động trung gian thanh toán:
Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa,dịch vụ thay cho khách hàng.Để việc thanh toán trở nên nhanh chóng ,thuận tiện,tiết kiệm chi phí đối với khách hàng ,ngân hàng đưa cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc,ủy nhiệm chi,nhờ thu,các loại thẻ,..cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử,kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
Ngoài ra còn có một số hoạt động khác như:thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng VNĐ và ngạoi tệ,kinh doanh ngoại hối và vàng,..
4.Một số hoạt động chi nhánh không có:
4.1.Phương pháp lập và quản lí dự án đầu tư:
NHNN&PTNT VN chi nhánh Thủ Đô với hoạt động chính là huy động vốn và cho vay vốn.Ngân hàng không trực tiếp đứng ra lập dự án đầu tư vậy nên không có hệ thống phương pháp lập dự án đầu tư.
4.2.Tình hình hợp tác với đầu tư nước ngoài:
Hoạt động đầu tư của chi nhánh chủ yếu với các doanh nghiệp cá nhân trong nước,chi nhánh không hợp tác đầu tư phát triển với nước ngoài.
4.3.Công tác đấu thầu và quản lí đấu thầu:
Chi nhánh Thủ Đô là một bộ phận của NHNN&PTNT Việt Nam với khả năng và tiềm lực vốn còn hạn chế,hoạt động dưới sự quản lí của NHNN&PTNT Việt Nam,vì vậy công tác đấu thầu do NHNN&PTNT Việt Nam thực hiện ,chi nhánh không tham gia.
4.4.Hoạt động đầu tư chứng khoán:
NHNN&PTNT Thủ Đô là một chi nhánh của NHNN&PTNT Việt Nam,chi nhánh với quy mô vốn và cơ sở còn nhỏ chủ yếu tham gia hoạt động đầu tư phát triển ,đầu tư cho vay các dự án,không tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán.
5.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh:
-Sản phẩm tín dụng:căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay thì hiện tại sản phẩm tín dụng của chi nhánh bao gồm:Cho vay tiêu dùng(mua xe,mua nhà trả bằng lương,bằng thu nhập, mua sắm vật dụng gia đình,..),cho vay kinh doanh bất động sản ,cho vay kinh doanh chứng khoán,cho vay du học,cho vay đi lao động nước ngoài,cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh,cho vay lưu vụ,cho vay tài trợ xuất nhập khẩu,cho vay mua sắm tài sản cố định,đầu tư dự án.
-SẢn phẩm huy động vốn:tiền gửi không kì hạn,tiền gửi thanh toán
-Tiền gửi tiết kiệm(Tiền gửi tiết kiệm đảm bảo bằng vàng,tiền gửi tiết kiệm bậc thang),chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn,Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ,Tiền gửi của ngân hàng khác.
-Sản phẩm bảo lãnh trong nước bao gồm:Bảo lãnh dự thầu ,Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ,Bảo lãnh thanh toán,Bảo lãnh hoàn thanh toán,Bảo lãnh bảo hành công trình,thiết bị,Bảo lãnh vay vốn ,Bảo lãnh khác.
-Sản phẩm thanh toán quốc tế:mở L/C,Ủy nhiệm chi,Ủy nhiệm thu,Nhờ thu,Chuyển tiền,Chiết khấu bộ chứng từ.
-Sản phẩm dịch vụ:Dịch vụ kiều hối,Dịch vụ chi trả Western Union,Dịch vụ thẻ,Dịch vụ thu,chi hộ,Dịch vụ trả lương qua thẻ,Dịch vụ chuyển tiền trong nước ,Dịch vụ séc,Dịch vụ ngân quỹ,Dịch vụ tài khảon,Dịch vụ thanh toán đa biên, Dịch vụ mua bán ngoại tê.
-SẢn phẩm ngân hàng điện tử bao gồm:SMS banking,Atransfer,Vntopup.
Chương II: Hoạt động đầu tư và họat động hỗ trợ đầu tư của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ đô
I.Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực của Chi nhánh:
1.Đầu tư cho tài sản cố định:
Chi nhánh đã có định hướng đúng đắn về phát triển mở rộng mạng lưới .Việc NHNH& PTNT Việt Nam quyết định chuyển địa điểm giao dịch của Chi nhánh từ 40 Bùi Thị Xuân sang 91 Phố Huế có vị trí thuận lợi hơn trong việc giao dịch với khách hàng cũng như quảng bá hình ảnh Agribank.Trong 2009,chi nhánh đã đầu tư mở được thêm02 phòng giao dịch,tính đến nay Chi nhánh đã có tất cả04 phòng giao dịch( phòng giao dịch Ngô Quyền,Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân,Phòng giao dịch Đồng Xa,Phòng giao dịch Hai Bà Trưng),đã và đang đi vào hoạt động có hiệu quả.Hệ thống cơ sở vật chất khang trang,hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên.Trang thiết bị đầy đủ,hiện đại đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cho ngân hàng.
(đơn vị:VNĐ)
25/12/2009
31/12/2009
Chi mua sắm CCLĐ
493,404,786
500,788,416
Chi bảo dưỡng
210,202,585
377,652,018
Trong năm 2009,từ 25/12->31/12:chi mua sắm CCLĐ tăng 101,49%,chi phí bảo dưỡng tăng 179%.
Sở dĩ có sự gia tăng như vậy do Ban Gíam đốc chi nhánh nhận thức được tầm quan trọng của việc đầu tư vào cơ sở vật chất, công nghệ .Trong quá trình hoạt động chi nhánh đã áp dụng hàng loạt các dự án công nghệ có tầm quan trọng như: dự án IPCAS ,dự án kết nối thẻVISA,MASTERCARD,BANKNETVN,cung cấp dịch vụ SMS,dự án tư vấn chiến lược phát triển công nghệ thông tin và sản phẩm dịch vụ tới năm 2015,đồng thời phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiên tiến:gửi một nơi,rút tiền nhiều nơi,thẻ quốc tế,VNtopup,..
Một số dự án quan trọng khác như:hệ thống xác thực tập trungPKI, hệ thống đào tạo trực tiếp E-learning,phát hành thẻ chip theo chuyển EMV cũng được triển khai,Telephone Banking,Internet Banking,..
2 Đầu tư phát tri...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status