Thiết kế động cơ không đồng bộ 3 pha rôtor lồng sóc - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế động cơ không đồng bộ 3 pha rôtor lồng sóc



MỤC LỤC
Trang
 
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG
A. Phân loại và kết cấu và nguyên lý hoạt động của động cơ:
I. Phân loại:
II.Kết cấu:
1.Phần tĩnh hay Stator:
2. Phần quay hay Rotor:
3. Khe hở:
CHƯƠNG II : KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
1. Tốc độ đồng bộ :
2. Đường kính ngoài Stator :
3. Đường kính trong Stator :
4. Công suất tính toán :
5. Chiều dài tính toán của lõi sắt Stator :
6. Bước cực :
7. Lập phương án so sánh :
8. Dòng điện pha định mức :
CHƯƠNG III :
THIẾT KẾ DÂY QUẤN, RÃNH STATOR VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ
9. Số rãnh Stator :
10. Bước rãnh Stator :
11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh :
12. Số vòng dây nối tiếp của một pha :
13. Tiết diện và đường kính dây dẫn :
CHƯƠNG IV :
DÂY QUẤN RÃNH VÀ GÔNG RÔTOR
CHƯƠNGV :TÍNH TOÁN MẠCH TỪ:
CHƯƠNG VI :
THAM SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC
CHƯƠNG VII :
TỔN HAO THÉP VÀ TỔN HAO CƠ
CHƯƠNG VIII : ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC :
CHƯƠNG IX: TÍNH TOÁN ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG :
CHƯƠNG X: TÍNH TOÁN NHIỆT
CHƯƠNG XI:
TRỌNG LƯỢNG VẬT LIỆU TÁC DỤNG
VÀ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG
CHƯƠNG XII. TÍNH TOÁN TRỤC
CHƯƠNG XIII: CHUYÊN ĐỀ
THIẾT BỊ VÀCÔNG NGHỆ LÕI SẮT MÁY ĐIỆN QUAY
1.Chọn kích thước tấm tôn và thiết kế quy trình cắt dập:
2.Dập các lá tôn theo bảnh vẻ thiết kế :
3.Ghép các lá tôn thành lõi theo kích thước thiết kế :
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o hình 10.3b trang 233 ta thấy hệ số l90 và l100 nằm trong vùng gạch chéo cho phép tức là thỏa mãn điều kiện kinh tế và kỹ thuật. Do đó việc chọn phương án trên là hợp lý.
8. Dòng điện pha định mức :
Trongđó :
+U1 = 220 là điện áp đặt vào Stator
+ P = 90 KW là công suất định mức
là hiệu suất
+cos j = 0,91 là hệ số công suất
CHƯƠNG III :
THIẾT KẾ DÂY QUẤN, RÃNH STATOR VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ
Dây quấn phần ứng (Stator) máy điện xoay chiều không đồng bộ rotor lồng sóc gồm nhiều phần tử nối với nhau theo qui luật nhất định. Các phần tử ở đây cũng chính là số bối dây và được đặt trong các rãnh phần ứng. Mỗi bối dây có nhiều vòng dây. Số vòng dây của mỗi bối, số bối của mỗi pha và cách nối phụ thuộc vào công suất, điện áp, tốc độ, điều kiện làm việc của máy... và quá trình tính toán điện từ
Dạng rãnh Stator phụ thuộc vào thíêt kế điện từ và loại dây dẫn. Rãnh được thiết kế sao cho có thể cho vừa số dây dẫn kể cả cách điện và công nghệ chế tạo (dập, cắt) dễ dàng. Mật độ từ thông trên gông và răng không lớn hơn một trị số nhất định, để đảm bảo chức năng của máy.
Đối với khe hở không khí ta cố gắn lấy nhỏ để cho dòng điện không tải nhỏ và hệ số công suất cao. Nhưng nếu khe hở không khí quá nhỏ thì công nghệ chế tạo khó và đễ sát cốt làm tăng tổn hao phụ.
9. Số rãnh Stator :
Số rãnh của một pha dưới một cực là q1, thông thường chọn q1 trong khoảng từ 2 đến 5. ở đây vì máy có công suất vừa nên lấy q1 = 4. Việc chọn q1 ảnh hưởng trực tiếp đến số rãnh Stator Z1. số rãnh này không nên nhìêu quá vì như vậy diện tích cách điện chiếm chỗ so với số rãnh ít sẽ nhiều hơn do đó hệ số lợi dụng rãnh sẽ kém đi. Mặt khác về phương diện độ bền cơ thì số rãnh lớn làm cho độ bền cơ của răng yếu đi. Nếu số rãnh ít sẽ làm cho dây quấn phân bố không đều trên bề mặt lõi sắt nên suất từ động phần ứng có nhiều số bậc cao.
Z1 =6.p.q1 = 6 . 2. 4 =48 rãnh
10. Bước rãnh Stator :
11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh :
Chọn số mạch nhánh song song a =1
Nhưng số thanh dẫn tác dụng của một rãnh Ur1 phải dược qui về số nguyên. Vì dây là dùng dây quấn hai lớp nên nó phải là số nguyên chẵn do đó lấy Ur1 = 20 thanh.
12. Số vòng dây nối tiếp của một pha :
(vòng)
Trong đó :
Chọn số mạch nhánh song song a1 = 4
13. Tiết diện và đường kính dây dẫn :
Theo hình 10.4a tri số AJ của máy điện không đồng bộ kiểu bảo vệ IP23 với h = 250 mm, trang 237 sách TKMĐ ta lấy giá trị AJ = 2370 A2/cm.mm2
Mật độ dòng điện
Trong đó :
- Tiết diện dây sơ bộ:
Trong đó: n1 = 3 là số sợi chập song song
a1 = 4 là số mạch nhánh song song
Iđm = 161,13 cm
Ta chọn n1 =3 là số sợi chập song song
- Theo phụ lục VI bảng VI-1 trang 619 sách TKMĐ chọn dây đồng tráng men FET-155 có đường kính với S1 = 2,38 mm2
14. Kiểu dây quấn:
Chọn dây quấn 2 lớp sóng bước ngắn với y = 10
15. Hệ số dây quấn:
+ Hệ số bước ngắn:
+ Hệ số bước rải:
Trong đó:
+ Hệ số dây quấn: kd = ky . kr = 0,966 . 0,958 =0,925
16.Từ thông khe hở không khí:
Trong đó:
KE = 0,98 lấy theo hình 10 – 2
U1 = 220 Điện áp pha định mức
kd = 0,925
f = 50 Hz là tần số
W1 = 40 vòng
17.Mật độ từ thông khe hở không khí:
Trong đó:
là hệ số xung cực từ
cm
l1 =21,8 cm
18.Sơ bộ định chiều rộng của răng:
Trong đó:
t1 = 1,944 cm
kc =0,93 là hệ số ép chặt lõi sắt tra theo bảng 2.2 trang sách TKMĐ
+ Động cơ kiểu bảo vệ IP23, 2p = 4, h = 250 mm.
Treo bảng 10.5b trang 241 sách TKMĐ
Ta chọn Bz1 = 1,85 T
19.Sơ bộ định chiều cao gông Stator:
Trong đó:
l1 = 21,8 cm
kc = 0,93 là hệ số ép chặt lõi sắt
Bg1 = 1,6T là mật độ từ thông trong gông Stator (Tra theo bảng 10.5a trang 240 sách TKMĐ).
20.Kích thước rãnh và cách điện :
hr1 = 29,5 mm
h12 = 22,5 mm
d1 = 11 mm
d2 = 13 mm
b41 = 3,4 mm
h41 = 0,5 mm
Trong đó:
Dn = 43,7 cm
D = 29,7 cm
+ Đường kính trong rãnh:
lấy d1 = 1,1 cm =11 mm
+ Chiều rộng miệng rãnh:
+ Chiều cao:
Trong đó:
hr1 = 2,95 cm là chiều cao răng Stator
d1 = 1,1 cm đường kính đáy nhỏ rãnh Stator
d2 = 1,3 cm đường kính đáy lớn rãnh Stator
+ Chiều dài miệng rãnh:
Trong thực tế chiều dài miệng rãnh h41 = 0,5 mm chứ không thể nhỏ hơn vì công nghệ cắt dập không thể cắt dập được.
+ Theo bảng VIII – 1 ở phụ lục VIII trang 629 sách TKMĐ
Chọn chiều dài cách điện rãnh là c = 0,4 mm
Chọn chiều dài của nêm là c’ = 0,5 mm
+ Diện tích rãnh trừ nêm:
+ Chiều rộng của miếng các tông nêm là (), của tấm cách điện giữa 2 lớp là (d1 + d2).
+ Scđ =
=
+ Diện tích có ích của rãnh:
Scđ =Scđ = 317 – 44 = 273
+ Hệ số lấp đầy rãnh:
kđ =
Trong đó :
ur1 = 20 thanh
n = 3
sr = 273 cm
21.Bề rộng rãnh Stator:
22. Chiều cao gông Stator:
23. Khe hở không khí:
Việc chọn khe hở không khí d sao cho nhỏ nhất để có thể công nghệ chế tao được và làm giảm dòng không tải, cosj … nhưng không quá nhỏ vì nếu quá nhỏ dễ bị chạm giữa rôtor và Stator trong quá trình làm việc. Do đó theo những máy đã chế tạo bảng 10.8 trang 253 sáchTKMĐ
ta lấy
SƠ ĐỒ DÂY QUẤN STATOR
Z = 48 ; Y = 10; t =12; q = 4; a = 4
CHƯƠNG IV :
DÂY QUẤN RÃNH VÀ GÔNG RÔTOR
24. Số rãnh Rôtor được chọn theo bảng 10.6 trang 246.
Với số đôi cực 2p = 4, số rãnh Stator Z1 =48 ta có thể chọn :
Z2 = 40 rãnh
25. Đường kính ngoài Rôtor:
26.Bươc răng Rôtor:
27.Sơ bộ định chiều rộng ranh Rôtor:
Theo bảng 10.5b trang 241. Ta chọn Bz2 = 1,85 T và hệ số ép chặt lõi sắt kc = 0,93.
28. Đường kính trục Rôtor:
Dt = 0,3.D = 0,3.29,7 = 8,94 cm.
Lấy Dt = 9 cm
29. Dòng điện trong thanh dẫn Rôtor:
Itd = I2 =
Trong đó:
I1 = 161,13 A
W1 = 40 vòng
kd = 0,925
Z2 = 40 rãnh
KI = 0,94 được chọn theo cos trong hình 10.5.
30. Dòng điện trong vành ngắn mạch:
31. Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm:
Đối với máy không đồng bộ rôtor lòng sóc, tiết diện rãnh rôtor đồng thời là tiết diện thanh dẫn rôtor. Vì vậy cần chọn mật độ dòng điện cho thích hợp. Jcd = (2,5 3,5) . Chọn Jtd =3 .
32.Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch:
Mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch Jv chọn thấp hơn Jtd trong khoảng từ (20 25)%. Ta chọn Jv = 2,5 .
Tiết diện vòng ngắn mạch:
33. Kích thước rãnh Rôtor và vành ngắn mạch:
Chọn dạng rãnh như hình vẽ, diện tích rãnh cũng chính là diện tích thanh dẫn của lồng sóc. Lồng sóc được đúc bằng nhôm theo phương pháp áp lực
h42 = 0,5 mm
b42 = 1,5 mm
h12 = 29 mm
hr2 = 37,3 mm
d1 = d2 = 7,8 mm
a = 1,2. hr2 = 1,2.37,3 = 44,76 lấy a = 45 mm
b = lấy b= 23,9 mm
lấy Sv = a.b = 1075,5 mm2
Dv = D – (a+1) = 297 – (45+1) = 251 mm =25,1 cm
34. Diện tích rãnh Rôtor:
Sr2 =
b=23,9
35. Diện tích vòng ngắn mạch:
Sv = a . b = 45 . 23,9 =1075,5 mm2
a=45
36. Bề rộng răng Rôtor:
37. Làm rãnh nghiêng ở Rôtor với độ nghiêng bằng một bước rãnh Stator.
Để giảm lực ký sinh tiếp tuyến và hướng tâm người ta thường làm nghiêng rãnh Stator hay rôtor. Vì như vậy có thể triệt tiêu sóng điều hoà răng. Ơ đây ta làm nghiêng rãnh ở rôtor và làm nghiêng bằng 1 bước răng Stator
bn = t1 = 1,944 cm
38. Chiều cao gông rôtor:
hg2 =
CHƯƠNGV :TÍNH TOÁN MẠCH TỪ:
39.Hệ số khe hở không khí:
Trong đó:
Với
40. Dùng thép kỹ thuật điện dày 0,5mm, cán nguôi loại 2211
41. Sức từ độn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status