Thiết kế nhà máy điện gồm 5 tổ máy công suất mỗi máy là 100 MW - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế nhà máy điện gồm 5 tổ máy công suất mỗi máy là 100 MW



Việc lựa chọn sơ đồnối điện cho nhà máy điện là một khâu rất quan
trọng, nó phải thoảmãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụtải.
- Sơ đồnối dây rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xửlý sựcố.
- An toàn lúc vận hành và lúc sửa chữa.
- Hợp lý vềkinh tếtrên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹthuật.
Trong thực tếkhi lựa chọn khó đảm bảo toàn bộcác yêu cầu trên. Do
vậy khi có mâu thuẫn ta phải đánh giá một cách toàn diện trên quan điểm lợi
ích lâu dài và lợi ích chung của toàn nhà máy.
A. Phương án 1:
- Phía 220KV: dùng sơ đồhệthống hai thanh góp được liên lạc với
nhau bằng máy cắt liên lạc.
- Phía 110 KV: dùng sơ đồhệthống hai thanh góp nhưphía cao áp.
- Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụtải điện
áp máy phát chiếm nhỏso với công suất toàn bộ.
Sơ đồnối điện phương án 1.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

.T
ΔAB1 = ΔAB4 = 8760 ⎟⎟⎠

⎜⎜⎝
⎛ +
2
2
125
38,110
380115 = 3603,063.103 KWh
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
24
ΔAB5 = 8760 ⎟⎟⎠

⎜⎜⎝
⎛ +
2
2
125
38,110
400100 = 3608,277.103 KWh
ã Máy biến áp tự ngẫu:
Ta có: ΔPNC = 0,5 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
22 5,0
260
5,0
260
520 = 260 KW
ΔPNT = 0,5 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
22 5,0
260
5,0
260
520 = 260 KW
ΔPNH = 0,5 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+ 520
5,0
260
5,0
260
22 = 780 KW
Từ đó ta có: ΔA = ΔP0T + ( )iHiNHiTiNTiCiNC
dm
tSPtSPtSP
S
.....
365 222
2
Δ+Δ+ΣΔ
ΔATN = 120.8760 + 2250
365
{(260.(20,62)2 + 260.(26,61)2 + 780.47,232).6
+ (260.29,672 + 260.(17,56)2 + 780.47,232).2
+ (260.30,522 + 260.(17,56)2 + 780.48,082).2
+ (260.49,822 + 260.26,612 + 780.76,432).2
+ (260.48,972 + 260.26,612 + 780.75,582).2
+ (260.67,272 + 260.35,712 + 780.102,982).2
+ (260.75,522 + 260.26,612 + 780.102,132).2
+ (260.48,172 + 260.26,612 + 780.74,782).2
+ (260.57,222 + 260.17,562 + 780.74,782).2
+ (260.29,672 + 260.17,562 + 780.47,232).2}
= 1670,256.103 KWh
Nh vậy, tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy biến áp là:
ΔAΣ = ΔAB1 + ΔAB2 + ΔAB3 + ΔAB4+ ΔAB5
= 2.3603,063.103 + 2. 1670,256.103 + 3608,227.103
= 14154,915. 103 KWh
2.5. Tính toán dòng cưỡng bức phương án II:
ã Các mạch phía 220KV
- Đường dây kép nối với hệ thống:
Dòng cưỡng bức được xét khi phụ tải hệ thống cực đại: SHTmax = 194 MVA
Icb =
220.3
194
.3
max =
dm
HT
U
S
= 0,509 KA
- Phụ tải phía 220KV:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
25
+ Đường dây kép: Icb = 2.Ibt = KA
U
P
dm
292,0
220.9,0.3
100
.cos.3.2
.2 max ==ϕ
- MBA tự ngẫu:
+ Khi bình thường: SCmax = 75,52 MVA
+ Khi sự cố B5: SCmax = 25,33 MVA
+ Khi sự cố B2: SCmax = 24,16 MVA
Icb =
220.3
52,75
.3
max =
dm
C
U
S
= 0,198 KA
- Bộ máy phát điện - máy biến áp B1,B4:
Icb = 1,05 220.3
6,117.05,1
.3
=
dm
dmF
U
S
= 0,324 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 220 KV là: 0,509 KA
ã Các mạch phía 110 KV:
- Bộ máy phát điện - máy biến áp B5:
Icb = 1,05 110.3
6,117.05,1
.3
=
dm
dmF
U
S
= 0,648 KA
- Trung áp máy biến áp B2 (B3):
+ Khi bình thường: STmax = 35,71 MVA
+ Khi sự cố B4: ST = 77,65 MVA
+ Khi sự cố B2: ST = 71,42 MVA
Icb =
110.3
65,77
.3
max =
dmU
S
= 0,408 KA
- Phụ tải phía 110KV:
+ Đường dây đơn: Icb = Ibt = KA
U
P
dm
239,0
110.88,0.3
40
.cos.3
max ==ϕ
+ Đường dây kép: Icb = 2.Ibt = KA
U
P
dm
477,0
110.88,0.3
80
.cos.3.2
.2 max ==ϕ
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 110 KV là: 0,648 KA
ã Cấp điện áp 10,5 KV:
Icb = 1,05
5,10.3
6,117.05,1
.3
=
dm
dmF
U
S
= 6,789 KA
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
26
Vậy dòng cưỡng bức của phương án I là:
U
220KV 110KV 10,5KV
Icb (KA) 0,509 0,648 6,789
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI U
3.1. Chọn sơ bộ máy cắt và dao cách ly:
3.1.1. Chọn sơ bộ máy cắt:
Các MC khí SF6 với ưu điểm gọn nhẹ, làm việc tin cậy nên được dùng
khá phổ biến. Tuy nhiên các MC loại này có nhược điểm là giá thành cao,
việc sửa chữa khó khăn.
Ta chọn sơ bộ MC theo các điều kiện sau:
UđmMC ≥ Ulưới
IđmMC ≥ Icbmax
- Phía cao áp: Uđm = 220KV, Icbmax = 0,509KA.
Chọn loại MC SF6 có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp
xung
(kV)
I cắt định
mức
(kA)
I ổn định
lực điện
động
(kA)
3AQ1 245 4000 460 1050 40 100
- Phía trung áp: Uđm = 110KV, Icbmax = 0,648KA.
Chọn loại MC SF6 có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp
xung
(kV)
I cắt định
mức
(kA)
I ổn định
lực điện
động
(kA)
3AQ1 123 4000 230 550 40 100
- Phía hạ áp: Uđm = 10,5KV, Icbmax = 6,789KA.
Chọn loại MC không khí có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp
xung
(kV)
I cắt định
mức
(kA)
I ổn định
lực điện
động
(kA)
8FG10 12 12500 75 80 225
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
27
3.1.2. Chọn sơ bộ DCL:
Ta chọn sơ bộ DCL theo các điều kiện sau:
UđmCL ≥ Ulưới
IđmCL ≥ Icbmax
- Phía cao áp: Uđm = 220KV, Icbmax = 0,509KA.
Chọn loại DCL có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
ixk
(kA)
ilđđ
(kA)
SGCT-245/800 245 800 31,5 80
- Phía trung áp: Uđm = 110KV, Icbmax = 0,648KA.
Chọn loại DCL có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
ixk
(kA)
ilđđ
(kA)
SGCPT-123/800 123 800 31,5 80
- Phía hạ áp: Dùng MC hợp bộ do đó không cần chọn DCL.
3.2. Chọn sơ đồ nối điện và thiết bị phân phối:
Việc lựa chọn sơ đồ nối điện cho nhà máy điện là một khâu rất quan
trọng, nó phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
- Sơ đồ nối dây rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xử lý sự cố.
- An toàn lúc vận hành và lúc sửa chữa.
- Hợp lý về kinh tế trên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Trong thực tế khi lựa chọn khó đảm bảo toàn bộ các yêu cầu trên. Do
vậy khi có mâu thuẫn ta phải đánh giá một cách toàn diện trên quan điểm lợi
ích lâu dài và lợi ích chung của toàn nhà máy.
A. Phương án 1:
- Phía 220KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp được liên lạc với
nhau bằng máy cắt liên lạc.
- Phía 110 KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp như phía cao áp.
- Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụ tải điện
áp máy phát chiếm nhỏ so với công suất toàn bộ.
Sơ đồ nối điện phương án 1.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
28
B. Phương án 2
ã Phía 220KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp được liên lạc với
nhau bằng máy cắt liên lạc.
ã Phía 110 KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp nh phía cao áp.
ã Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụ tải điện
áp máy phát chiếm nhỏ so với công suất toàn bộ.
Sơ đồ nối điện phương án 2.
3.3. Tính toán kinh tế kỹ thuật. Chọn phương án tối ưu:
Mục đích của phần này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh
tế. Từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điều kiện kỹ thuật và chỉ
tiêu kinh tế.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
29
Về mặt kinh tế khi tính toán vốn đầu tư của 1 phương án chúng ta chỉ
tính tiền mua thiết bị, tiền chuyên chở và xây lắp các thiết bị chính. Một cách
gần đúng ta có thể chỉ tính vốn đầu tư cho máy biến áp và các thiết bị phân
phối. Mà tiền chi phí xây dựng thiết bị phân phối thì ta dựa vào số mạch của
thiết bị phân phối ở các cấp điện áp tương ứng chủ yếu do máy cắt quyết định.
Ở đây các phương án giống nhau về máy phát điện. Do đó, vốn đầu tư
được tính là tiền mua, vận chuyển và xây lắp các máy biến áp và thiết bị phân
phối là máy cắt.
- Vốn đầu tư:
Vi = VBi + VTBPPi
Trong đó:
+ Vốn đầu t máy biến áp: VB = kB.vB
kBi: hệ số có tính đến tiền chuyên chở và xây lắp MBA thứ i. Hệ
số này phụ thuộc vào điện áp định mức cuộn cao áp và công
suất định mức của MBA.
vB: tiền mua máy biến áp.
+ Vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối:
VTBPP = n1.VTBPP1 + n2.VTBPP2 + n3.VTBPP3 + … +
Trong đó:
n1, n2, n3: số mạch của thiết bị phân phối ứng với các cấp điện áp
VTBPP1, VTBPP2: giá tiền m
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status