Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố



 Nước thải từkhu dân cư:
Từhệsốkhông điều hòa kch=1,2 ta xác định được sựphân bốnước thải theo
các giờtrong ngày (Xem bảng tổng hợp lưu lượng nước thải của Thành phố).
 Nước thải từcác bệnh viện:
Từhệsốkhông điều hòa kch=1,25 ta xác định được sựphân bốnước thải
theo các giờtrong ngày



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vực là:
● Khu vực I: N1 =0,87 .428,35. 480= 178879 ( người)
. ● Khu vực II: N2 = 0,9 .479,21. 360 =155264 ( người)
Vậy tổng dân số của cả thành phố là : N = N1 + N2 =334143 ( người)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
2
► Xác định lưu lượng trung bình mỗi ngày:
●Khu vực I là : Qtb-ngày1 = 1000
.Nq 101 =
1000
178879.220
=39353,4(m3/ngđ)
● Khu vực II là : Qtb-ngày2= 1000
.Nq 202 =
1000
155264.200
=31052.8 (m3/ngđ)
Vậy tổng lượng nước thải sinh hoạt thải ra thành phố trong một ngày đêm là:
● Qsh-tp = Qtb-ngày1 + Qtb-ngày2 = 70406.2(m3/ngđ)
► Xác định lưu lượng trung bình giây:
● Khu vực I : qtb-s1 = 24.3,6
Q ngμy1-tb =
24.3,6
39353,4
= 455,5(l/s) => k1ch=1.25
● Khu vực II : qtb-s2 = 24.3,6
Q ngμy2-tb =
24.3,6
31052,8
=359,4 (l/s)=> k2ch=1.35
Vậylưu lượng trung bình giây của toàn thành phố là:
qtb-tps = qtb-s1 + qtb-s2 =814.9 (l/s) =>kch= 1.2
Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:
● q10max = qtb-s1. k1ch =455,5. 1,25 = 569,4(l/s)
● q20max = qtb-s2. k2ch =359,4.1,35= 485,19(l/s)
Lưu lượng trung bình lớn nhất của toàn Thành phố là:
qmax = qtb-TPs.kch =814,9. 1,2= 977,88 (l/s)
Kết qủa tính toán được cho theo bảng sau:
Bảng 1: Lưu lượng nước thải tính toán của khu dân cư
Khu
vực
Diện
tích
(ha)
Số dân
(người)
Mật
độ
ng/ha
T/c
thoát
nước: q0
(l/ng.ngđ
)
Q
(m3/ng.đ
)
q
(l/s) kch
qmax
(l/s)
I 428.35 178879 480 220 39353,4 455,5 1,25 569,4
II 479,21 155264 360 200 31052,8 359,4 1,35 458,19
Tổng 907,56 334143 - - 70406,2 814,9 1,2 977,88
2. Xác định lưu lượng tập trung có trong tiêu chuẩn thải nước:
a. Bệnh viện
Số giường bệnh nhân lấy theo quy phạm là 0,8 %N
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
3
B = .N1000
8 = 334143
1000
8
=2673 (người)
Lấy số bệnh nhân là 2750 người, vậy ta thiết kế 5 bệnh viện mà mỗi bệnh
viện có 550 giường.
- Tiêu chuẩn thải nước: qbv0 =500 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ: kh = 2,5
- Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện như sau:
- Lưu lượng thải trung bình trong ngày là:
Qtbngày = 1000
B.q bv
0 =
1000
500.550.
= 275 (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Qtbgiờ= 24
Q ngμytb =
24
275
=11,46 (m3/h)
- Lưu lượng Max giờ là:
Qhmax= kh. Qtbgiờ = 2,5.11,46 = 28,65 (m3/h)
- Lưu lượng Max giây là:
qsmax = 3,6
Q maxh =7,96 (l/s)
b. Trường học:
- Số học sinh lấy theo quy phạm là 23%N
H = .N
100
23
= .334143
100
23
= 76853 (người)
Thiết kế 39 trường học, mỗi trường có 2000 học sinh (h = 2000 người)
- Tiêu chuẩn thải nước: qth0 = 20 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ kh = 1,8
- Trường học làm việc 12 giờ trong ngày
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 trường học như sau:
- Lưu lượng thải trung bình ngày là:
Qtbngày = 041000
2000.20
1000
h.q th
0 == (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Qtbgiờ= 3,3312
40
12
Q tbng == (m3/h)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
4
- Lưu lượng Max giờ là:
Qhmax=kh. Qtbgiờ = 1,8.3,33= 5,994 (m3/h)
- Lưu lượng Max giây là:
qsmax = 3,6
Q maxh = 1,6653,6
5,994 = (l/s)
c. Nhà tắm công cộng:
• Quy mô thải nước:
Số người đến nhà tắm công cộng lấy theo tiêu chuẩn là 20% dân số tính
toán trong khu vực đô thị. Î T = 20%N = 0,2. 334143 = 66829 (người),
lấy tròn bằng 67200 người.
Thiết kế 40 nhà tắm,mỗi nhà tắm 1680 người (h =1680 người)
- Tiêu chuẩn thải nước: q0 = 150 (l/người -lần)
- Thời gian dùng nước: T = 12 (h)
- Hệ số điều hòa: kh = 1
- Lưu lượng thải trung bình ngày một nhà tắm công cộng:
Qtbngày = 1000
1680.150 =252 (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ:
Qtbgiờ= 12
252
T
Q ngμytb = =21 (m3/h)
- Lưu lượng max giờ là:
Qmaxgiờ= Qtbgiờ.kh =21. 1= 21 (m3/h)
- Lưu lượng thải max giây:
Qtbgiây= 3,6
21
3,6
Q giêmax = = 5.83(l/s)
Quy mô của các công trình công cộng được lấy như sau:
☻5 Bệnh viện
☻39 Trường học
☻40 Nhà tắm công cộng
Ta có bảng tổng hợp nước thải tập trung từ các công trình công cộng như sau:
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
5
Bảng 2: Lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng
Nơi thoát
nước
Lượng
người
Số
giờ
làm
việc
Tiêu
chuẩn
thải
nước
kh
Lưu lượng
TB ngày
(m3/ngày
TB
giờ
(m3h
Max
giờ
(m3/h)
Max
giây
(l/s)
1 Bệnh viện 550 24 500 2,5 275 11,46 28,65 7,96 5Bệnh viện 2750 - 1375 57,3 143,3 39,8
1 Trường
học 2000 12
20
1,8
40 3,33 5,994 1,665
39 trường
học 78000 - 1560 130 233,8 65
1 Nhà tắm 1680 12 150 1 252 21 21 5,8 40hà tắm 67200 - 10080 840 840 233,3
3.Lưu lượng nước thải từ các nhà máy xí nghiệp:
a, Tổng lượng nước thải sản xuất:
Lưu lượng nước thải sản xuất chiếm 35% lưu lượng nước thải của khu
dân cư được xác định theo công thức:
Qsx = .70406,2
100
35
= 24642,17(m3/ng.đ)
Lượng nước thải này được tính đều đối với các nhà máy, mỗi nhà máy
được tính toán với một lưu lượng nước thải sản xuất là 12321,09(m3/ng.đ).,
Trong đó:
♥ Có 90% nước thải bẩn phải xử lý ở ca I => Qngày= 11089(m3/ng.đ)
♥ Có 85% nước thải bẩn cần xử lý ở ca II => Qngày =10473 (m3/ng.đ)..
►Nhà máy I:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Qngày = 11089(m3/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 50% tức 5544.5 (m3/ca)
Ca II: 30% tức 3326.7 (m3/ca)
Ca III: 20% tức 2217.8 (m3/ca)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
6
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều
bằng nhau.
Ca I: QIgiờ =
8
5544,5
=693,1 (m3/h)
Ca II: QIIgiờ = 415.84
8
=
7.2633
(m3/h)
Ca III: QIIIgiờ =
8
2217.8
=277,23 (m3/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: qsmax-XNI = 192.53
3,6
693.1
= (l/s)
 Nhà máy II:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Qngày = 10473(m3/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 40% tức 4189.2 (m3/ca)
Ca II: 40% tức 4189.2 (m3/ca)
Ca III: 20% tức 2094.6 (m3/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều
bằng nhau.
Ca I: QIgiờ =
8
4189.2
=523,65 (m3/h)
Ca II: QIIgiờ = 523,65
8
4189.2
= (m3/h)
Ca III: QIIIgiờ = 261.83
8
2094.6
= (m3/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: qsmax-XNII = 145.46
3,6
523.65
= (l/s)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
7
Ta có bảng lưu lượng nước thải sản xuất cho các nhà máy xí nghiệp như sau:
Bảng 3: Lưu lượng nước thải sản xuất thải ra từ các nhà máy
Nhà
máy Ca
Lưu lượng Hệ số không
điều hoà kh
Lưu lượng
Qh (m3/h)
qtính toán
(l/s) %Q m3/ca
I
I 50 5544.5 1 693.1 192.53
II 30 3326.7 1 415.84
III 20 2217.8 1 277.23
Tổng Nhà máy I 100 11089 - -
II
I 40 4189.2 1 523.65 145.46
II 40 4189.2 1 523.65
III 20 2094.6 1 261.83
Tổng Nhà máy II 100 10473 - -
b, Tổng lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân:
Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 20% tổng dân số T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status