Nghiên cứu, tính toán lựa chọn hệ thống thiết bị bơm vận chuyển dầu ở xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsovpetro - pdf 18

Download miễn phí Nghiên cứu, tính toán lựa chọn hệ thống thiết bị bơm vận chuyển dầu ở xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsovpetro
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế của đất nước ta trong những năm gần đây đã có những bước tiến
vượt bậc với sự tăng trưởng luôn được duy trì ổn định ở mức tương đối cao.
Đóng góp một phần không nhỏ vào các thành tựu phát triển đó, nghành công
nghiệp dầu khí Việt Nam và điển hình là xí nghiệp LDDK “Vietsovpetro” là một
trong những ngành mũi nhọn của cả nước.
Xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsovpetro là một đơn vị đứng đầu trong
công tác tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí hiện nay. Vùng hoạt động chủ
yếu là thềm lục địa phía Nam Việt Nam và hiện nay mở rộng hợp tác sang các
địa bàn như Liên Bang Nga, Mianmar, Tunizia. Từ khi Xí nghiệp liên doanh dầu
khí Vietsovpetro đưa mỏ Bạch Hổ và Mỏ Rồng vào khai thác, tính đến 25 tháng
9 năm 2008 đạt sản lượng dầu thô tấn thứ 175 triệu.
Hiện nay liên doanh dầu khí “ Vietsovpetro” đang khai thác dầu trên 3 mỏ
chính là Bạch Hổ, Rồng và Đại Hùng. Ở mỏ Bạch Hổ có 11 giàn cố định và một
số giàn nhẹ và là mỏ chiếm phần lớn sản lượng sản phẩm khai thác trong liên
doanh. Để phục vụ cho công tác tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, đặt ra
nhiệm vụ quan trọng là phải có một hệ thống trang thiết bị phù hợp với điều kiện
của khu mỏ, để đem lại hiệu quả kinh tế cao. Các thiết bị máy móc phục vụ cho
ngành dầu khí rất đa dạng, trong đó máy bơm ly tâm được sử dụng rộng rãi trong
Xí nghiệp đặc biệt là trong lĩnh vực khai thác và vận chuyển dầu do những tính
năng ưu việt của nó: Kết cấu đơn giản, an toàn khi sử dụng, giải điều chỉnh lớn .
Là một sinh viên khoa thiết bị dầu khí và công trình - Trường Đại học Mỏ - Địa
chất, tui rất tâm huyết với thiết bị vận chuyển dầu, cụ thể là máy bơm vận
chuyển dầu НПС 65÷ 35-500 đang được sử dụng rất rộng rãi trong công tác vận
chuyển dầu trên công trình biển tại XNLD “Vietsovpetro”.
“Nghiên cứu, tính toán lựa chọn hệ thống thiết bị bơm vận chuyển dầu ở Xí
Nghiệp Liên Doanh dầu khí “Vietsovpetro”. Tính toán kiểm tra một số bộ
phận chính của máy bơm.
Đây là đề tài rất thiết thực cho tui đang là sinh viên trong bộ môn thiết bị dầu
khí và công trình.


MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
3
Chương 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ C.N.D.K Ở VN VÀ MÁY BƠM
VẬN CHUYỂN DẦU Ở XNLD “VIETSOVPETRO
1.1.Sự hình thành phát triển của nghành công nghiệp DK Ở VN5
1.2.Khái quát về LDDK “Vietsovpetro”5
1.3.Mét sè tính chất c¬ b¶n của dầu mỏ8
1.4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ vận chuyển dầu10
1.5. Các loại máy bơm vận chuyển dầu hiện đang sử dụng ở “Vietsovpetro”10
Chương 2. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN THIẾT BỊ BƠM
VẬN CHUYỂN DẦU
2.1. Sơ đồ lắp đặt hệ thống bơm dầu.
2.2. Tính toán lựa chọn máy bơm dầu
2.3. Tính toán lựa chọn mạng đường ống dẫn
2.3.1.Tính chọn ống hút
2.3.2.Tính chọn ống đẩy
2.4.Xác định chế độ làm việc của máy bơm với mạng dẫn
2.4.1. Xác định tổn thất trên đường ống hút
2.4.2 Xác định tổn thất trên đường ống xả
2.4.3.Xác định chế độ làm việc của máy bơm với mạng dẫn
Chương 3: TÍNH TOÁN, KIỂM TRA THIẾT KẾ MỘT SỐ BỘ PHẬN CHÍNH CỦA BƠM VẬN CHUYỂN DẦU24
3.1.Thiết kế bộ phận dẫn hướng
3.1.1.Bộ phận dẫn hướng vào
3.1.2. Bộ phận dẫn hướng ra
3.1.Bộ phận dẫn hướng trung gian
3.2. Lực tác dụng trong bơm
3.2.1. Lực hướng trục
3.2.1.1 Lực do chênh áp phía trước và sau bánh công tác
3.2 .1.2. Lực tác dụng bên trong của bánh công tác
3.2.1.3. Lực phụ hướng trục
3.2.2. Lực hướng kính
3.3. Tính toán thiết kế trục máy bơm
CHƯƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LÀM VIỆC CỦA MÁY BƠM
4.1.Ảnh hưởng do xâm thực và các biện pháp khắc phục
4.2. Ảnh hưởng của lực hướng trục và các biện pháp khắc phục
4.3.Các yếu tố ảnh hưởng khác
4.4. Một số nguyên nhân hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục
4.5. Công tác vận hành và bảo dưỡng máy bơm
4.5.1.Trước khi khởi động bơm
4.5.2. Khởi động máy
4.5.3. Trong khi bơm hoạt động
4.5.4. Dừng máy
4.5.5. Công tác an toàn khi vận hành
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

p ®Þnh møc
nq= n.
4
3
⎟⎠
⎞⎜⎝

i
H
y
Q
= 69 v/ph lµ tèc ®é quay ®Æc tr−ng ;
ë ®©y: n = 2950 vg /ph lµ tèc ®é quay cña trôc m¸y b¬m ; y = 2 lµ sè mÆt hót;
i = 8 lµ sè cÊp (sè b¸nh c«ng t¸c) cña m¸y b¬m
Thay nq vµo c«ng thøc trªn ta cã :
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 22 -
H0= 500(1,025 + 0,0075.69) = 771,25 m
VËy: H = 771,25
⎥⎥⎦

⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−−
2
65
).
25,771
5001(1 Q = 771,25 – 0,086Q
2
Nªn ph−¬ng tr×nh ®−êng ®Æc tÝnh cña b¬m lµ :
H = 771,25 – 0,086Q2
LËp b¶ng tÝnh to¸n, ta sÏ vÏ ®−îc ®−êng ®Æc tÝnh cña m¸y b¬m (b¶ng 2-3)
Bảng 2-3
Q 0 10 20 30 40 50 60 70 80
H 771.25 762,55 736,85 693,75 633,65 556,25 461,65 349,85 220,85
*X¸c ®Þnh ®iÓm lµm viÖc cña m¸y b¬m
Tõ c¸c sè liÖu cña b¶ng 2-2 vµ b¶ng 3-3, vÏ trªn cïng ®å thÞ, ta sÏ nhËn ®−îc
hai lo¹i ®−êng ®Æc tÝnh: §−êng ®Æc tÝnh m¹ng èng dÉn chÊt láng (b¶ng 2-2) vµ
®−êng ®Æc tÝnh cña m¸y b¬m (b¶ng 2-3), h×nh 2-2. Giao ®iÓm cña hai ®−êng ®Æc
tÝnh nµy chÝnh lµ ®iÓm lµm viÖc cña m¸y b¬m víi m¹ng dÉn (®iÓm A trªn ®å thÞ).
Tõ ®iÓm A, ta x¸c ®Þnh ®−îc c¸c th«ng sè lµm viÖc cña m¸y b¬m nh− sau:
- Lưu lượng lµm viÖc của bơm: Q = 63 (m3/giờ).
- Cột áp toàn phần thực tế của bơm: H = 445 (mH2O).
- Hiệu suất: cη = 0,59.
C¸c gi¸ trÞ nµy phï hîp víi yªu cÇu b¬m vËn chuyÓn dÇu cho thùc tÕ vµ ®¶m
b¶o ®iÒu kiÖn lµm viÖc l©u dµi cã chÊt l−îng tèt cho m¸y b¬m .
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 23 -
Q, m3/h

0 10 20 30 40 50 60
100
200
300
400
500
600
H, m
800
H×nh 2- 2 C¸c ®−êng ®Æc tÝnh vµ ®iÓm lµm viÖc cña m¸y b¬m
A
50
40
30
60
70
H-Q
Hmd
cη -Q
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 24 -
CH−¬nG 3
TÍNH TOÁN KIỂM TRA THIẾT KẾ MỘT SỐ BỘ PHẬN CHÍNH CỦA
m¸y BƠM VẬN CHUYỂN DẦU CΠΗ
3.1. Thiết kế bộ phận dẫn hướng.
Các bộ phận dẫn hướng của máy bơm НПС bao gồm:
- Bộ phận dẫn hướng vào.
- Bộ phận dẫn hướng ra.
- Bộ phận dẫn hướng trung gian.
Nhiệm vụ của bộ phận dẫn hướng là đảm bảo quy luật chuyển động của dòng
chảy, giảm tổn thất, giảm ma sát, đồng thời có tác dụng biến động năng thành áp
năng và ngược lại.
3.1.1. Bộ phận dẫn hướng vào.
Nhiệm vụ của bộ phận dẫn hướng vào:
- Tạo nên một dòng chảy đối xứng trục trước khi lưu thể đi vào bánh công
tác.
- Thay đổi trị số và phương chiều của vận tốc dòng chảy sao cho phù hợp với
yêu cầu thiết kế từ cửa hút đến điểm vào bánh công tác.
Bộ phận dẫn hướng vào có kết cấu ống dẫn hướng vào vuông góc với trục
nên dòng chảy nên dòng chảy vào vuông góc với trục bơm sau đó được phân bố
theo hướng đối xứng trục đi vào miệng hút bánh công tác.
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 25 -
Ch
CD CD
Ch
Hình 3.1. Bộ phận dẫn hướng vào
Tốc độ dòng chảy từ mặt bích nối với ống hút vào bơm:
Ch = Kch. Hg.2
hay ta tính theo công thức:
Ch = ( )5,13,1 ÷D
C
Với: CD = ( )5,11÷ S
C
Ta chọn: Ch = 23,1
SC = 23,1
5,3 = 2,07 (m/s)
Đường kính nơi cửa bích hút vào bơm:
Dh =
h
t
C
Q
.
.4
π = 07,2.14,3
02,0.4 = 0,11 (m)
Khi chất lưu được dẫn vào miệng hút thì các tiết diện máng dẫn vào sẽ được
thu hẹp dần theo quy luật máng xoắn để chất lưu vào cửa hút bánh công tác một
cách đều đặn, không gây va đập, khử được không gian chết của dòng chảy ở gần
trục quay của bơm. Do đó ta thiết kế máng xoắn từ tiết diện IV đến tiết diện I
giảm dần để đảm bảo tốc độ dọc máng đó là không đổi. Tại tiết diện cuối cùng O
có lưới chắn để khử dòng chảy quay.
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 26 -
Nếu giả thiết kế tốc độ Ch từ mặt bích hút đến tốc độ cửa vào bánh công tác
CD thay đổi quy luật điều hòa (thường là đường thẳng) thì được tốc độ và diện
tích ở các tiết diện trung gian FVII, FVI.
o
I
II
III
IV
V
Ch
o
o
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
Hình 3.2. Các tiết diện máng xoắn
CD
Cr
Ci
Hình 3.3. Quy luật biến đổi tốc độ
Tiết diện IV có diện tích:
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 27 -
FIV = KP. 3 n
Qt (m2)
Hệ số KP = (1,6÷3). Chọn KP = 2.
FIV = 2. 3 2950
02,0 = 0,038 (m2)
Tiết diện III có diện tích:
FIII = 4
3 . FIV = 0,029 (m2)
Tiết diện II có diện tích:
FII = 4
2 . FIV = 0,019 (m2)
Tiết diện I có diện tích:
FI = 4
1 . FIV = 0,0095 (m2)
Tiết diện VIII có diện tích:
FVIII =
h
t
C
Q =
07,2
02,0 = 0,01 (m2)
Tiết diện VII có diện tích:
FVII =
h
t
C
Q
.1,1
=
07,2.1,1
02,0 = 0,0091 (m2)
Tiết diện VI có diện tích:
FVI =
h
t
C
Q
.2,1
=
07,2.2,1
02,0 = 0,0083 (m2)
Tiết diện V có diện tích:
FV =
t
t
C
Q
.3,1
=
07,2.3,1
02,0 = 0,0077 (m2)
Khoảng cách:
AF = 2.DS = 2.0,124 = 0,248 (m)
OO =
4
3 .DS = 4
3 .0,124 = 0,093 (m)
BO =
6
5 . DS = 6
5 .0,124 = 0,103 (m)
CO = DS = 0,124 (m)
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 28 -
DO =
6
7 .DS = 6
7 .0,124 = 0,145 (m)
EO =
4
5 .DS = 4
5 .0,124 = 0,155 (m)
HO =
4
6 . DS = 4
6 .0,124 = 0,186 (m)
3.1.2. Bộ phận dẫn hướng ra.
Nhiệm vụ của bộ phận dẫn hướng ra là nhận lưu thể đi ra từ bánh công tác
sau đó dẫn hướng ra ống đẩy. Để đảm bảo giữ được luật dòng chảy và ít tổn thất
va đập, bộ phận dẫn hướng ra thường có dạng xoắn ốc mở rộng dần.
Đặt r2 là bán kính ngoài của bánh công tác.
r3 là bán kính đường tròn cơ sở của đường xoắn ốc.
b2 là chiều rộng cửa ra bánh công tác.
b3 là chiều rộng ban đầu của máng xoắn ứng với đường kính r3.
a
o10
goc ϕ = 0
ϕ
o
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
D
d
ρ
r3
r2
dr
r2 r3 a r
b2
b3
ρ
b
Hình 3.4. Bộ phận dẫn hướng ra
Ta có:
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 29 -
b3 = b2 + (0,02÷0,05).D2 = 0,012 + 0,04.0,227 = 0,02 (m)
r3 = (1,03÷1,05).r2 = 1,04. 2
227,0 = 0,12 (m)
Hằng số máng xoắn:
Kd = Cu.r = C3u.r2 = ω
LTHg.
HLT: Cột áp lý thuyết:
HLT =
TL
H
η
TLη : Hiệu suất thủy lực. Chọn TLη = 0,65.
HLT = 65,0
500 = 769,2 (m)
Với ω =
30
.nπ là vận tốc góc.
Kd = ω
LTHg. =
30
.
.
n
Hg LT
π =
30
2950.14,3
2,769.8,9 = 24,4
Diện tích phân bố chất lưu trong máng xoắn:
df = b.dr
Ta phải thiết kế biên dạng đường xoắn ốc từ tiết diện O đến tiết diện VIII.
Một điểm nào đó trên biên dạng được xác định với tọa độ cực R, ϕ . Phân tố lưu
lượng trong máng xoắn là:
dQR,ϕ = df.Cu = r
Kdb d..
Do đó lưu lượng qua tiết diện là:
QR,ϕ = Kd. ∫R
r
r
r
db
3
.
Lưu lượng này phải bằng lưu lượng cho ra từ bánh công tác ứng với góc ϕ :
QR,ϕ = 360
ϕ .Qtt
Từ hai phương trình trên suy ra:
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hữu Nam - 30 -
ϕ =
tt
d
Q
K.360 . r
R
r
d
r
b.
3

Khi tiết diện máng xoắn có dạng hình tròn bán kính ρ , giải tích phân ta
được:
iρ = ArA
ii ϕϕ .2 3+ (m)
Với đại lượng A đo bằng s/m3 và biểu thị bởi công thức:
A =
tt
d
Q
K..720π =
02,0
4,24.14,3.720 = 2758176 (s/m3)
Do có ma sát ở đường xoắn ốc nên giá trị iρ sẽ lấy tăng nên đến giá trị ,iρ :
Với ,iρ = iρ + iρΔ
iρΔ = 0,025.r3. 360

Ta xây dựng được đường kính các tiết diện máng xoắn cũng như xây dựng
được biên dạng máng xoắn từ ti
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status