Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thiệu Hoá - Tỉnh Thanh Hoá - pdf 18

Download miễn phí Luận văn Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thiệu Hoá - Tỉnh Thanh Hoá



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CỦA NHTM8
1.1. Hộ sản xuất và tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất8
1.1.1. Hộ sản xuất8
1.1.1.1. Khái niệm về hộ sản xuất8
1.1.1.2. Phân loại HSX9
1.1.1.3. Đặc điểm của HSX10
1.1.1.4. Vai trò của HSX trong nền kinh tế thị trường11
1.1.1.5. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế hộ sản xuất12
1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với HSX13
1.1.2.1. khái niệm tín dụng13
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất13
1.1.2.3. Đặc điểm cơ bản của tín dụng đối với HSX15
1.2. Chất lượng tín dụng đối với HSX15
1.2.1. Khái niệm CLTD15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá CLTD NH đối với HSX16
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính16
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng17
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới CLTD NH đới với HSX19
1.2.3.1. Yếu tố môi trường19
1.2.3.2. Yếu tố thuộc về khách hàng20
1.2.3.3. Yếu tố thuộc về NH20
 
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT HUYỆN THIỆU HOÁ22
2.1. Khái quát chung về CN NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá22
2.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá24
2.2.1. Về công tác huy động vốn
2.2.2. Về công tác sử dụng vốn
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.3. Thực trạng cho vay HSX và CLTD đối với HSX tại NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá28
2.3.1. Quy trình tín dụng cho vay HSX.
2.3.1.1. Tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định và thực hiện các công việc cần thiết khác
2.3.1.2. Giải ngân
2.3.1.3. Công tác kiểm tra
2.3.1.4. Quy trình thu nợ, thu lãi
2.3.1.5. Xử lý những tồn tại
2.3.2. Kết quả hoạt động cho vay và thu nợ đối với HSX
2.3.2.1.Doanh số cho vay và thu nợ đối với HSX tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá
2.3.2.2. Tình hình dư nợ HSX
2.4. Chất lượng tín dụng đối với HSX chi nhánh NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá
2.4.1. Tình hình nợ xấu
2.4.2. Vòng quay vốn tín dụng
2.4.3. Hiệu quả kinh tế đối với HSX từ vốn vay NH
2.5. Đánh giá CLTD đối với HSX tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Thiệu Hóa
2.5.1. Những thành quả đạt được
2.5.2. Những mặt tồn tại
2.5.3. Nguyên nhân
2.5.3.1. Những nguyên nhân để có được kết quả
2.5.3.2. Những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế
CHƯƠNG 3. Ý KIẾN ĐỂ XUẤT VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT HUYỆN THIỆU HOÁ.
3.1. Những định hướng cơ bản về hoạt động tín dụng đối với HSX
3.1.1. Chính sách của nhà nước
3.1.2. Định hướng và mục tiêu của NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá
3.2. Một số dề xuất nhằm nâng cao CLTD đối với HSX tại NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá
3.2.1. Từ phía ngân hàng
3.2.1.1. Công tác cho vay tới HSX
3.2.1.2. Tiếp tục hoàn thiện, tăng cường công tác kiểm soát, thu nợ có hiệu quả, ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn
3.2.1.3. Xây dựng chiến lược khách hàng
3.2.1.4. Phát triển loại hình cho vay theo dự án NH chủ động tìm kiếm các dự án mới và tư vấn cho khách hàng
3.2.2. Về phía bản thân các HSX
3.2.3. Một số giải pháp bổ trợ
3.2.3.1. Giải pháp về huy động vốn
3.2.3.2. Giải pháp chỉ đạo điều hành và công tác cán bộ
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Đối với NH cấp trên
3.3.2. Đối với chính quyền địa phương
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tư nhân, kỳ phiếu và tiết kiệm cả nội tệ lẫn ngoại tệ với nhiều kỳ hạn khác nhau, lãi suất hấp dẫn, phong cách phục vụ tận tình chu đáo, được khách hàng tín nhiệm, với nhiều giải pháp huy động vốn như điều tra phân loại khách hàng, áp dụng chính sách khách hàng, huy động vốn thu và trả tại nhà, huy động tiết kiệm gửi góp thông qua tổ…do đó công tác huy động vốn liên tục tăng trưởng. Số liệu thể hiện qua biểu sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động vốn từ năm 2004 - 2007
Đơn vị Triệu đồng
Stt
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
(+),(-) 2007 so 2004
Tỷ lệ (%) 2007 so 2004
Tổng nguồn vốn
59.476
87.743
99.998
125.601
66.125
211%
I
Huy động vốn nội tệ
59.476
83.284
92.265
115.289
55.813
194%
1
TG KB, BHXH, TCTD
4.095
11.385
2.690
2.007
-2.088
49%
2
Tự huy động
55.381
71.899
89.575
113.283
57.902
205%
2.1
Không kỳ hạn
4.590
4.063
4.674
6.280
1.690
137%
2.2
Có kỳ hạn < 12 tháng
8.710
13.688
17.643
20.071
11.361
230%
2.3
Có kỳ hạn từ 12 - 24 tháng
30.842
42.755
55.282
77.264
46.422
251%
2.4
Tiền gửi trên 24 tháng
11.239
11.393
11.976
9.668
-1.571
86%
II
Ngoại tệ qui đổi
0
4.459
7.733
10.312
10.312
* Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn:
2007
2006
2005
2004
Như vậy lượng tiền gửi tại NH liên tục tăng và khá ổn định. Trong đó, lượng tiền gửi trung và dài hạn tăng nhanh, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động của NH. điều này là một phần do năm 2007 trên địa bàn huyện có một lượng lớn số cán bộ đến tuổi nghỉ hưu và NH đã thành công trong việc thu hút hầu hết số người này tham gia gửi tiết kiệm tại NH khoảng trên 70%. Mặt khác, những người hưu trí thường tích luỹ số tiền của nình trong thời gian dài. Tỷ trọng vốn trung và dài hạn trong tổng vốn huy động trên địa bàn càng cao càng chứng tỏ mức độ tích luỹ và tăng trưởng nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư tại NH là ổn định và khá bền vững.
2.2.2. Về công tác sử dụng vốn:
Thực hiện đầu tư kinh doanh trên địa bàn, NHNo & PTNT Thiệu hoá luôn bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện, thông qua đó sử dụng linh hoạt các mặt nghiệp vụ, chọn những phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi để đầu tư, bám sát định hướng chỉ đạo của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh.
Từ đó làm căn cứ cho vay cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh theo pháp luật Việt nam đa dạng hoá các cách cho vay, loại cho vay, chính vì vậy mà công tác sử dụng vốn của NHNo & PTNT Thiệu hoá ngày càng tăng trưởng được thể hiện qua biểu sau:
Bảng 2.2: Tăng tưởng dư nợ theo thành phần kinh tế từ năm 2004 - 2007.
Đơnvị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Tổng dư nợ
130.800
152.014
173.169
199.151
Trong đó:
Doanh nghiệp nhà nước
1.200
700
550
120
Hợp tác xã
2.692
3.450
4.598
5.200
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
10.584
17.737
26.401
31.097
Hộ gia đình, cá nhân
116.324
130.127
141.620
162.734
2007
2006
2004
2005
Thiệu hoá là một huyện đông dân thứ 4 trong số 26 huyện thị trong toàn Tỉnh với tổng số hộ là 47000, mật độ dân số đứng thứ 7 toàn tỉnh, bình quân một hộ nông dân trồng lúa chỉ có 4,5 sào ruộng. Năm 2004 NHNo & PTNT Thiệu hóa đã cho 21000 hộ vay và đến năm 2007 đã cho 26000 hộ vay, chiếm 55% trên tổng số hộ trên toàn huyện. Qua số liệu trên cho thấy NHNo & PTNT Thiệu hoá cho vay chủ yếu là hộ sản xuất phù hợp với một huyện thuần nông tốc độ tăng trưởng tín dụng ở lĩnh vực này tương đối nhanh, tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất trên tổng dư nợ là 82%
Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2007 là: 199.151 triệu đồng, tăng so với năm 2004 là 68.351 triệu.
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm qua, chi nhánh liên tục kinh doanh có lãi với mức tăng trưởng khá. Tổng thu tăng liên tục và ngày càng tăng hơn so với mức tăng của tổng chi. Năm 2006, chênh lệch thu chi đạt 8.667 trđ, tăng gần 40% so với năn 2005 và gần 80% so với năm 2004.
Tình hình kinh doanh như hiện nay là tương đối tố và ổn định. Mặc dù xuất hiện sự cạnh tranh của các TCTD khác nhưng NH luôn chiếm thị phàn tín dụng cao nhất trên địa bàn huyện. Đơn cử năm 2006, trong tổng lượng vốn huy động của tất cả các TCTD trên địa bàn, NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá chiếm 70,9% và hoạt động cho vay của NH chiếm gần 75%.
2.3. Thực trạng cho vay HSX và CLTD đối với HSX tại NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá
2.3.1. Quy trình tín dụng cho vay HSX
2.3.1.1. Tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định và thực hiện các công việc cần thiết khác
Khách hàng có nhu cầu vay vốn tại NHNo & PTNT huyện Thiệu Hoá có thể trực tiếp thực hiện giao dịch tín dụng tại địa phương hay tại trụ sở chính của NH theo quy trình cụ thể sau:
*Quy trình giao dịch tín dụng qua sổ đăng ký xin vay vốn tại địa phương:
(1) Mọi khách hàng có nhu cầu vay vốn đến xin vay đều phải được đăng ký vào sổ đăng ký xin vay vốn đặt tại địa phương. Riêng khách hàng là tổ viên tổ vay vốn thì đăng ký với tổ trưởng. Tổ trưởng đăng ký chung cho cả tổ theo tên tổ trưởng, số lượng tổ viên và tổng số tiền xin vay.
(2) Theo lịch đã định của NH, cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn xuống cơ sở. Căn cứ thông tin khách hàng đăng ký trong sổ đăng ký vay vốn tại xã để tiến hành:
+ Trực tiếp đi thẩm định cho vay đối với các hộ đăng ký xin vay vốn riêng lẻ.
+ Đối với các tổ viên tổ vay vốn: cán bộ tín dụng phối hợp cùng các tổ trưởng, tiến hành thẩm định để tham mưu cho Giám đốc xem xét quyết định khoản vay.
(3) Sau khi hoàn thành bước thẩm định các món vay:
+ Những hộ đã đủ điều kiện vay vốn, có thể cho vay được thì:
- Đối với hộ vay trực tiếp riêng lẻ thì hướng dẫn luôn cho hộ lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của quyết định 72 – NHNo & PTNT Việt Nam.
- Đối với hộ sản xuất là tổ viên tổ vay vốn thì thống nhất với tổ trưởng nhận hồ sơ và hướng dẫn các tổ viên hoàn thành thủ tục hồ sơ vay vốn NH.
+ Đối với các trường hợp không cho vay thì cũng phải lập báo cáo thẩm định nêu rõ lý do tại sao không cho vay, tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho khách hàng.
(4) Các hồ sơ sau khi lập (kể cả trường hợp không cho vay) cán bộ tín dụng mang về trụ sở NH, đăng ký vào sổ nhật ký tín dụng trước khi chuyển cho trưởng phòng và Giám đốc phê duyệt.
(5) Kết quả phê duyệt của Giám đốc phải qua bô phận trực tiếp ghi chép theo dõi sau đó mới chuyển cho bộ phận liên quan để làm thủ tục giải ngân hay thông báo cho khách hàng biết đối với các trường hợp không cho vay.
(6) Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn có trách nhiệm ghi chép vào sổ đăng ký vay vốn của khách hàng đặt tại địa phương về kết quả phê duyệt của Giám đốc
làm cơ sở để đối chiếu kiểm tra khi cần thiết.
* Quy trình giao dịch tín dụng tại trụ sở:
Phòng tín dụng bố trí một cán bộ trực tiếp làm đầu mối cho mọi giao dịch tín dụng tại trụ sở NH.
(a) Khi khách hàng đến xin vay vốn, cán bộ trực tiếp hướng dẫn cho khách hàng làm thủ tục vay vốn:
Nếu khách hàng nộp thiếu hay có sai sót về hồ sơ thì cán bộ tín dụng hướng dẫn cụ thể về bổ sung chỉnh sửa. Mọi chậm trễ do kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status