Thiết kế móng cọc đài cao của bến - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế móng cọc đài cao của bến



Vì lớp đất trên nền đất chịu lực là đất yếu ,theo kinh nghiệm nên chọn
cách đóng cọc xiên,được bốtrí như hình vẽ.
Khi làm việc theo hàng các cọc sẽlàm việc nhưnhau,ta chia sơ đồmóng
thành 4 nhóm cọc IÆIV .Mỗi nhóm gồm 8 cọc 1Æ8.Để tảng sức chịu
tải và có cach lụa chọn kinh tếta cho nhóm I và nhóm IV xiên so vói trục
thẳng đứng 1 góc 10
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lớp đát min,trang thái dẻo
cứng.có chiều đày chưa xác định,đây là lớp đất hỗn hợp có cố kêt tương
đối ổn định ,chặt là lớp đất có khả năng chịu lực tốt,nên chọn là lớp đất
chịu lực công trình.
Qua khảo sát ta nhận thấy địa chất ở đây yếu có thể sẽ phải thiết kế số
lượng cọc nhiều. Lưa chọn phương án móng cọc đài cao cứng.
Đáy đài được cao hơn 0.5m so với mực nước thấp nhất.
(xem ứng với độ sâu sông là măt nước thấp nhất)
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -4-
8Þ22
Þ6a200
Độ sâu cọc ngàm vào lớp đất 3 >3D,với D là đường kính hay chiêu dài
tiết diệ ngang cọc.
II –CHỌN KÍCH THƯỚC VÀ VẬT LIỆU LÀM CỌC
Theo tính chất của công trình là trụ neo,trụ va nằm trong nước, địa chất
có lớp đất chịu lực nằm khá sâu, Ñaát seùt traïng thaùi deûo cöùng nên
chọn giải pháp móng là móng cọc ma sát BTCT.Nên để cho cọc ngập vào
sâu lớp đất số 3.Cọc được chọn là cọc bê tông cốt thép đúc sẵn.
Kích thước cọc là: (0.45 x 0.45 )m
Chọn cốt dọc là 8 28Φ và cố đai là 16Φ
Thép Loại A -II, Làm bằng thép CT3
Đài bê tông cốt thép với M450.
Ứng với cấp độ bền B35.
Có mTR n /1950= 2,
mTR a /28000= 2
(Tra phụ lục 1,Phụ lục 5 sách
KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP –
Phan Quang Minh theo TCXDVN 365-2005)
Chọn kích thước đài : ( 5 x 7 ) m
Chiêu cao đài là 2 m
Tăng cường cốt thép cho đài bằng cách cấu tạo các lưới thépφ 20mm đặt
cách nhau 20cm .Tại đỉnh cọc nên đặt các lưới thép φ 12mm cách nhau
10cm.các cọc gần mép đài được tăng cường bằng các thanh cốt thép ôm
quanh than cọc để neo vào đài.
Chiều dài cọc duoc tinh bang chieu dai lop dat coc di qua + do sau
song+05m(chieu cao so voi muc muc song)= 29 m
Chia coc gồm 1cọc dài 14m và 1 cọc 15m,duoc noi voi nhau,cac vet noi
khong cung nam tren mot mat phang ngang.
Cọc được ngàm sâu vào đài là 2d=0.8m
Mũi cọc cắm vào lớp thứ 3 ,với độ ngàm sâu tính toán là 3,1 m
Được nối lại bằng phương pháp hàn.để nối cọc bằng phương pháp hàn ta
hàn sẵn các bản thép vào thép dọc của cọc,cọc được hạ bằng búa diesel.
III- Tính Toán Sức Chịu Tải Của Cọc và lựa chọn sơ bộ
a.Theo cường độ đất nền.
Chân cọc đựoc tì lên lớp đất sét trạng thái dẻo cứng .Cọc làm việc theo sơ
đồ cọc ma sát.Sức chịu tải của cọc theo cương độ đất nên được xác định
qua công thức:
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -5-
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += ∑
=
n
i
sifppRtc lifmUAqmQ
1
....
Trong đó:
Ap =0.45x0.45=0.2025m2
Cọc thuộc loại cọc thứ nhất m=1
Cọc được hạ bằng búa díêl. m R = 1,m f =1
Để tính toán cường độ của ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất
bao quanh cọc,ta chia lớp đất nên thành các lớp đồng nhất,chiều dày mỗi
lớp ≤2 m
Ta Có Bảng tính :
Tính Toán Cường Độ Ma Sát Giữa Mặt Xung Quanh Cọc Và
Đất Bao Quanh Cọc
Lớp
Đất
Soá
thöù
töï
Lôùp
ñaát li
(m)
Chieàu
saâu
trung
binh
(m)
Ñoä seät
B
Ma saùt
beân fi
mfi.li
(T/m)
1 1.5 0.75 0.000 0.000
2 2 2.5 0.000 0.000
lớp 1
3 2 4.5
1.61
0.000 0.000
4 2 6.5 0.710 1.420
5 2 8.5 0.710 1.420
lớp1a
6 1.3 10.15
0.89
0.710 0.923
7 2 11.8 2.256 4.512
8 2 13.8 2.296 4.592
9 2 15.8 2.333 4.666
10 2 17.8 2.365 4.730 lớp2
11 0.6 19.1
0.56
2.386 1.432
12 2 20.4 3.6808 7.3616
lớp3 13 1.3 22.05 3.778 4.911
22.7
0.44
Tổng = 35.967
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -6-
BAN VE MAT CAT DIA CHAT
-5 m
Đ
?
S
Â
U
T
R
U
N
G
B
ÌN
H
(m
m
)
--
--
--
--
--
Cọc được tì lên lớp đất sét trạng thái dẻo cứng :
U=1,6. B=0.44 (độ sâu mũi cọc) ÆqP=276,96 T/m
Txxx
lifmUAqmQ
n
i
sifppRtc
63,113967,356,12025,02761
....
1
=+=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ += ∑
=
Lớp 1: Bùn Sét
Xám Đen
Lớp 1a: Đất Cát
Pha Xàm Đen
Lớp 2: Đất Sét
Pha Nâu Vàng
Lớp 3:Đất Sét
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -7-
Xám Nâu,Xám Đen
b.Theo cường vật liệu làm cọc.
Được tính toán theo công thức :
)..( aapna ARARQ +=ϕ
Với :
+ 1951=nR T/m 2
28000=aR T/m2
+ l =19,4 m, 2=ν Æ 8,38. == νllo m
9,0=
r
lO Tra Theo Bảng 4.2.1 Chương IV,Giáo trình nền móng.
Æ 6,0=ϕ
+ 2025.045,045,0 == xAp m 2
+ →288φ 32 10.9235,48 −== RAa π m 2
Suy ra.
TQa 64,319)10.923,4.280002025,0.1950.(6,0
3 =+= −
Vây Sức chịu tải cọc min(Q tc ,Q a )=113,63 T
Vi soc coc > 20 coc nen ta chon he so an toan la 1,4
Qtt= T16,814,1
63,113 ≈
C – Tính Toán số Cọc Sơ Bộ
Sơ bộ chọn số lượng cọc theo đất nền :
tc
tt
Q
Nn .β=
với
5,11÷=β : Là hệ số kể đến mômen va lực ngang trong móng.
Chọn 1.1=β
Ntt =NLT+ V.γ
( V: thể tích đài theo chọn sơ bộ V= 6x8x2 = 96 m3)
5.2=γ , NLT=1900T
ÆNtt=1900+2,5x96= 2140 T
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -8-
1 2 3 4 5 6 7 8
Y
I
II
III
VI
A
A
B
X
Cocx
Q
Nxn
tt
tt
29
16,81
21401,1 === β
Æ Ta chọn 32 cọc.
1. Bố trí cọc trên đài như hinh vẽ .chọn khoảng cách giữa các cọc là
1.45m . Khoảng cách giữa mép đài tới tâm hàng cọc đầu tiên là
0.5m.
Vi vậy kích thước đài cần chọn lại là : ( 5,4 x 11.2)m
Bố trí cọc như hình vẽ dưới .
Lúc đó tính lại : Ntt=1900+2,5x5,4x9,75x2= 2163,.25T
Số cọc
coccoc
Qtt
Nttn 3230
16,81
4,2202.1,1 <=== β ( thỏa mãn)
IV-Kiểm Tra Sơ Bộ
1. Kiêm tra tải trọng tác dụng lên cọc .
∑+= 2
max
max
.
P
i
nen
tt
x
xM
n
N
∑−= 2maxmax
.P
i
keo
tt
x
xM
n
N
Với
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -9-
Ntt=1900+2,5x5,4x11,2x2= 2202,4T
n = 32 cọc
M= H.2=85.2=170 T.m
keonen XX maxmax = = 5,075 m
∑ xi= 8x(0,7252+ 2,1752 + 3,6252 +5,0752)= 353,22 m
H = 2m
TQTxx tt 16,81267,7122,353
075,5285
32
4,2202Pmax =<=+=
T
xx 71,56
6,504
8,5285
36
55,2241Pmax =−= > 0
Vì cọc chỉ chịu đóng không chịu nhổ nên không cân phải kiểm tra Pmin
Vậy lựa chọn cọc sơ bộ thỏa mãn.
2: Kiểm tra điều kiện cẩu lắp.
Khi vận chuyên cọc từ nơi đúc cọc ra vị trí thi công và treo cọc tư mặt đất
lên giá búa thì cọc sẽ chịu lực theo các sơ đồ sau.
Xét cho cọc dài 15m
Trường hợp móc cẩu theo 2 điểm .
Trọng lượng trên 1m chiều dài cọc.
Tinh với a=5cm là lớp bảo vệ
Ho= 45 -5 =40 cm
q = Ap* bγ = 0,45*0,45*2.5 = 0,506 T/m2
Mô men cẩu lắp :
Mmax =0,0214 q L2 =0,0214*0,506*152= 2,437 T.m
m
hR
MA
oa
tt
S
4max
1 10.4,235,0280009.0
437,2 −=××==⇒ γ
Trường hợp cọc được dựng đứng :
Đồ án môn học nền móng GVHD: Trịnh Thanh Kiên
Sinh Viên : Nguyễn Văn Phúc –CT06042 Trang -10-
Mmax= 0,043qL2=0,043*0,45*152 = 4,353 T.m
24max
2 10.315,44.0280009,0
35,4
9,0
m
xxxhxR
MA
oa
S
−===
8φ 22 => As = 8* 4
028,0* 2π = 4,923 .10-3 m2 > max(AS1;AS2)
Thỏa mãn điều kiện cẩu lắp.
V-Tính Toán Xác Định Nội Lực Trong Cọc theo phương pháp chíh
xác.
Vì lớp đất trên nền đất chịu lực là đất yếu ,theo kinh nghiệm nên chọn
cách đóng cọc xiên,được bố trí như hình vẽ .
Khi làm việc theo hàng các cọc sẽ làm việc như nhau,ta chia sơ đồ móng
thành 4 nhóm cọc IÆ IV .Mỗi nhóm gồm 8 cọc 1Æ 8.Để tảng sức chịu
tải và có cach lụa chọn kinh tế ta cho nhóm I và nhóm IV xiên so vói trục
thẳng đứng 1 góc 100.
Đồ án môn học nền móng GVHD: ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status