Đánh giá tác động môi trường trên tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Hà Nội, cụ thể là tuyến buýt số 32 (Giáp Bát - Nhổn) - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Đánh giá tác động môi trường trên tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Hà Nội, cụ thể là tuyến buýt số 32 (Giáp Bát - Nhổn)



MỤC LỤC i
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2
3. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Nội dung báo cáo nghiên cứu 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA TUYẾN VTHKCC BẰNG XE BUÝT . .3
1.1. Tổng quan về tuyến VTHKCC 3
1.1.1. Hệ thống vận tải hành khách công cộng (VTTHKCC) 3
1.1.2. Tuyến VTHKCC 4
1.2. Tác động môi trường của tuyến VTHKCC 7
1.2.1. Môi trường và đánh giá tác động môi trường của tuyến VTHKCC 7
1.2.2. Tác động môi trường của tuyến vận tải hành khách công cộng 10
1.3. Phương pháp đánh giá tác động môi trường của tuyến VTHKCC 21
1.3.1. Cơ sở pháp lý về ĐTM trong GTVT 21
1.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản 22
1.3.3. Phương pháp đo lường tính toán 24
1.3.4. Lựa chọn phương pháp ĐTM tuyến VTHKCC bằng xe buýt 25
1.4. Kết luận chương 27
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VTHKCC VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN TUYẾN BUÝT SỐ 32 ( GIÁP BÁT – NHỔN) 28
2.1. Tổng quan về VTHKCC ở thủ đô Hà Nội 28
2.1.1. Hiện trạng lưới tuyến buýt ở Hà Nội 28
2.1.2. Hiện trạng phương tiện xe buýt 29
2.1.3. Hiện trạng điểm dừng và điểm đầu cuối xe buýt 29
2.1.4. Kết quả hoạt động 30
2.2. Hiện trạng hoạt động của VTHKCC trên tuyến 32 (Giáp Bát – Nhổn) 32
2.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên tuyến 32
2.2.2. Hiện trạng hoạt động của VTHKCC trên tuyến buýt số 32 35
2.3. Đánh giá tác động môi trường của VTHKCC trên tuyến 32 38
2.3.1. Môi trường không khí 38
2.3.2. Tiếng ồn, rung động 41
2.3.3. Chiếm dụng đường và không gian 42
2.3.4. Hiệu quả kinh tế - xã hội 42
2.4. Kết luận chương 52
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG ÁN GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA TUYẾN VTHKCC SỐ 32 (GIÁP BÁT – NHỔN) 53
3.1. Các giải pháp chung giảm thiểu tác động môi trường của PTVT trong đô thị 53
3.1.1. Giải pháp về quản lý 53
3.1.2. Giải pháp về mặt kỹ thuật 55
3.2. Lựa chọn giải pháp giảm thiểu tác động môi trường cho tuyến xe buýt số 32 61
3.2.1. Giải pháp về mặt kỹ thuật cho tuyến buýt 32 61
2.2.2. Giải pháp về quản lý cho tuyến buýt 32 62
3.2.3. Lựa chọn, đánh giá giải pháp sử dụng nhiên liệu khí nén thiên nhiên CNG: Giải pháp sử dụng nguồn năng lượng sạch: Chuyển đổi xe Buýt từ sử dụng dầu diezel sang dùng khí nén thiên nhiên CNG (Compressed Natural Gas). 63
3.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các phương án 68
3.3. Kết luận chương 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hông phải do giá vé rẻ mà chủ yếu do chất lượng dịch vụ được nâng cao, và đặc biệt là do đầu tư xe mới với chất lượng cao. Hàng năm số lượng hành khách tăng lên không ngừng trong khi đó số xe đầu tư mới còn chậm, như vậy xẩy ra tình trạng năng lực đáp ứng chưa kịp so với nhu cầu đi lại thực tế.
Bảng 2.2. Dự báo thị phần GTCC các năm.
Năm
Tổng số lượt đi lại trong ngày
Số lượt đi lại của 1người/ngày
Thị phần của GTCC
Lượng HK sử dụng GTCC (triệuHK/ngày)
Sản lương VTHKCC (HK/Năm)
2005
5,011,042
1.66
20%
1.00
297,000,000
2010
6,666,600
2.11
30 - 35%
1.99 - 2.32
719,992,800
2020
8,266,094
2.28
55 - 60%
4.53 - 4.94
1,636,686,612
“Nguồn : Viện chiến lược phát triển GTVT”
2.2. Hiện trạng hoạt động của VTHKCC trên tuyến 32
2.2.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên tuyến
a. Hiện trạng chung
Tuyến buýt 32 trực thuộc xí nghiệp Xe Điện Hà Nội. Hiện nay xí nghiệp xe điện Hà Nội quản lý 16 tuyến buýt nội đô: 07, 10, 22, 24, 25, 27, 32, 34, 35, 40, 47, 48, 53, 54, 55, 56. và 2 tuyến buýt kế cận: 204, 206
Tuyến 32 là tuyến chuyển tải, vận chuyển hành khách từ phía tây Hà Nội vào phía nam Hà Nội có chiều dài tuyến là 19,2 Km với 42 điểm dừng theo chiều đi từ Giáp Bát – Nhổn và 41 điểm dừng theo chiều Nhổn – Giáp Bát
Hình 2.1 Hình dạng đường tuyến buýt số 32
Tình trạng kỹ thuật trên đoạn đường Giải Phóng(BX Giáp Bát – Ngã tư Kim Liên):
- Tuyến đường tương đối rộng chủ yếu là đường cao tốc có dải phân cách cứng, mặt đường nhẵn có dải nhựa.
- Các nút giao cắt đồng mức tương đối ít, gồm có hai ngã 4, một ngã 3 trong đó có một ngã tư, đã được xây dựng cầu Vượt tránh giao cắt đồng mức.
- Nút Giải Phóng – Đại Cồ Việt hiện tại đang tiến hành cải tạo xây dựng nên là có hiện tượng ách tắc vào giờ cao điểm.
- Nói chung khả năng thông qua trên đường là tương đối lớn, ít xảy ra ách tắc giao thông.
Khu vực nội thành (Ngã tư Kim Liên – Ga Hà Nội – Bến xe Kim Mã)
Là đoạn đường nằm trong khu vực nội thành nên có bề rộng mặt cắt ngang đường tương đối hẹp, chủ yếu từ 8 – 12 m. Nhưng là đoạn đường có cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, phần chính là đường một chiều, khả năng lưu thông là khá tốt.
Đoạn đường Bến xe Kim Mã - Cầu Giấy - Xuân Thuỷ
- Lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông trên đường rất lớn nhất là vào giờ cao điểm, dọc hai bên đường có nhiều điểm thu hút hành khách như cửa hàng bách hoá, trường học, các công trình lớn.
- Là đường 1 chiều, có dải phân cách. Chất lượng đường tương đối tốt.
- Có nhiều nút giao cắt đồng mức.
- Đường có vỉa hè rộng, thoáng ít gây ùn tắc giao thông.
- Trên đường có 3 nút giao cắt khác mức (ngã tư Vọng, ngã tư Sở, nút Xuân Thuỷ - Phạm Văn Đồng) nên không gây ách tắc giao thông. Khả năng thông qua các đường lớn.
- Đường có nhiều điểm thu hút hành khách lớn như các nhà hàng, bách hoá, trường học
Đường Mai Dịch – Cầu Diễn
- Đoạn đường có chiều dài khoảng 1,9 km; bề rộng mặt đường từ 30 -35m.
- Là đường 1 chiều, có dải phân cách.
- Đường mới được cải tạo, sữa chữa nên chất lượng tương đối tốt, song do trục đường thường xuyên có xe tải chở vật liệu nên hiện tượng bụi trên đoạn là khá lớn.
Tình trạng kỹ thuật trên đoạn Cầu Diễn - Nhổn.
- Đoạn có chiều dài là 3,250 km đoạn đường này hiện tại có bề rộng mặt đường hẹp 8 – 9 m (tương ứng với 2 làn xe). Vì vậy các phương tiện phải chiếm làn đường ngược chiều để tránh vượt nhau gây ùn tắc và mất an toàn giao thông.
- Kết cấu mặt đường là bê tông nhựa. Hiện nay chất lượng mặt đường đang xuống cấp nghiêm trọng, có nhiều rạn nứt và ổ gà gây làm giảm tốc độ giao thông trên tuyến và mất an toàn. Chất lượng mặt đường kém, nhiều xe tải chở vật liệu hoạt động là nguyên nhân chính của ô nhiễm bụi trên đoạn đường này
Hình 2.2. Tình trạng mặt đường
- Dọc theo hai bên đường không có hệ thống cống thoát nước nên vào mùa mưa nước thường bị ứ đọng ở hai bên đường làm cho mặt đường đã hẹp lại càng trở nên hẹp hơn.
Hình 2.3 Tình trạng ứ đọng nước hai bên đường
- Hiện tượng lấn chiếm lề đường làm nơi kinh doanh cũng góp phần làm ách tắc giao thông và mất an toàn giao thông trên tuyến.
Hình 2.4 Hiện trạng về lấn chiếm lòng đường
- Hầu hết các điểm dừng đỗ của xe buýt đều có chất lượng không tốt: không có vịnh đỗ xe và hệ thống nhà chờ ảnh hưởng tiêu cực đến vận tải hành khách công cộng. Tuy nhiên các điểm dừng đỗ này được quy hoạch có hiệu quả, các điểm dừng đỗ ở trường đại học Công Nghiệp có số lượng hành khách lên xuống đông nhất
Hình 2.5 Hiện trạng về điểm dừng đỗ xe buýt trên tuyến
- Các công trình kỹ thuật trên đường (hệ thống điện....) đều chưa được chạy ngầm làm mất cảnh quan kiến trúc của khu vực
- Hiện tại các giao cắt với trục đường này là các đường ngõ, xóm nên không ảnh hưởng lớn đến dòng giao thông chính. Trên tuyến chỉ có hai giao cắt có lưu lượng lớn là:
Giao cắt với đường vào trại Gà
Giao cắt với đường vào nhà văn hoá huyên Từ Liêm
2.2.2. Hiện trạng hoạt động của VTHKCC trên tuyến buýt số 32
a. Đặc điểm chung
Tuyến 32 là tuyến xuyên tâm (tuyến đường kính): Tuyến xuyên tâm là tuyến đi xuyên qua trung tâm thành phố, có bến đầu và bến cuối nằm ngoài trung tâm thành phố. Tuyến này có ưu điểm ở chỗ: phục vụ cả hành khách nội thành cả hành khách ngoại thành, hành khách thông qua thành phố không phải chuyển tuyến. Không gây ra lưu lượng ở trung tâm thành phố. Việc tìm kiếm bố trí bến đầu cuối dễ dàng hơn. Mỗi tuyến xuyên tâm có hợp bởi 2 tuyến hướng tâm, nên nó phù hợp với đường phố có cường độ dòng hành khách lớn và phân bố khá đều trong ngày.
- Tuyến Bus 32 Giáp Bát - Nhổn được xếp hạng thứ 2 thế giới về lưu lượng hành khách vận chuyển trong một ngày (sau một tuyến Bus ở Pari - Pháp)
- Lộ trình tuyến : tuyến số 32 đi qua các con phố chính theo lộ trình rút gọn như sau:
Chiều đi : Bến xe Giáp Bát - Giải Phóng - Lê Duẩn - Trần Nhân Tông - Trần Bình Trọng - Quán Sứ - Tràng Thi - Ðiện Biên Phủ - Trần Phú - Sơn Tây - Kim Mã - Điểm trung chuyển Cầu Giấy - Xuân Thuỷ - Hồ Tùng Mậu - Diễn - Nhổn..
Chiều về : Nhổn - Diễn - Hồ Tùng Mậu - Xuân Thuỷ - Điểm trung chuyên Cầu Giấy - Kim Mã - Nguyễn Thái Học - Lê Duẩn - Giải Phóng - Ngã ba đuôi cá - Bến xe Giáp Bát.
- Giờ mở bến và đóng bến:
Giờ mở bến: 5h05’
Giờ đóng bến:22h35’
Tần suất: 5-10 phút/chuyến
- Sức chứa 80 chỗ
- Số xe kế hoạch 30 xe
- Số xe vận doanh 25 xe
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm dừng là 548m.
b. Sự biến động luồng hành khách trên tuyến
Do tần suất xe tương đối đồng đều trong cả ngày (5 phút 1 chuyến) nên các xe thường đầy khách vào những thời điểm có lượng khách đông nhất, tức là đầu và cuối buổi sáng cũng như đầu và cuối buổi chiều.
Về mức hành khách lên xe và xuống xe:
- Vào những giờ đông khách có khoảng từ 40 – 50 người lên xe. Do vậy khi xe vừa xuất phát đã đầy khách khiến cho những khách lên tại các điểm tiếp theo gặp nhiều khó khăn.
- Vào...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status