Hoàn thiện các giải pháp marketing tại công ty cổ phần xây lắp viễn thông Hoàng Gia - pdf 18

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện các giải pháp marketing tại công ty cổ phần xây lắp viễn thông Hoàng Gia



MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VIỄN THÔNG HOÀNG GIA 2
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY. 2
1.1. Danh sách cổ đông 2
1.2 . Các ngành nghề kinh doanh: 2
1.3. Quá trình hoạt động của công ty 2
1.4. Tài chính của công ty 2
1.4.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu: 2
1.4.2. Đánh giá về tình hình tài chính: 2
1.4.3. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty 2
II. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT. 2
1. Về sản phẩm. 2
2. Thị trường. 2
3. Trình độ phát triển công nghệ. 2
4. Chất lượng nguồn nhân lực. 2
Chương II : THỊ TRƯỜNG CÁC LOẠI VẬT TƯ XÂY LẮP VIỄN THÔNG, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2
I. THỊ TRƯỜNG CÁC LOẠI VẬT TƯ XÂY LẮP VIỄN THÔNG, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG 2
1. Phân loại hàng vật tư 2
2. Đặc điểm về khu vực thị trường 2
3. Đặc điểm khách hàng trên thị trường 2
3.1. Những người tham gia vào thị trường mua các loại vật tư xây l?p công trình vi?n thụng. 2
3.2. Những người tác động vào quá trình mua các mặt hàng vật tư vận tải và xây dựng 2
4. Đặc điểm về sản phẩm 2
5. Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường 2
Chương III :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY HOÀNG GIA 2
I. Vấn đề lựa chọn thị trường mục tiêu 2
II. Các quyết định về sản phẩm 2
2.1. Quyết định về danh mục sản phẩm 2
2.2. Quyết định hỗ trợ sản phẩm 2
2.3. Quyết định việc quản lý sản phẩm 2
2.4. Quyết định về bao bì và nh•n hiệu 2
III. Các quyết định về giá cả. 2
3.1. Quyết định về mục tiêu định giá. 2
3.2. Phương pháp định giá 2
3.3. Những ưu đ•i về giá cả của Công ty HOÀNG GIA 2
3.3.1. Giảm giá trả nhanh 2
3.3.2. Giảm giá do số lượng mua nhiều 2
IV. Các quyết định về phân phối. 2
4.1. Mục tiêu của hệ thống kênh phân phối của công ty. 2
4.1.1. Chi phí kênh thấp. 2
4.1.2. Kiểm soát kênh. 2
4.1.3. Thu thập thông tin từ thị trường. 2
4.2. Quyết định kênh phân phối. 2
V. Các quyết định về xúc tiến hỗn hợp. 2
5.1. Bán hàng cá nhân trực tiếp 2
5.1.1. Lực lượng bán hàng cá nhân trực tiếp. 2
5.1.2. Quản lý lực lượng bán hàng cá nhân trực tiếp. 2
5.2. Quảng cáo và xúc tiến bán hàng. 2
5.2.1. Mục tiêu quảng cáo của công ty 2
5.2.2. Phương tiện quảng cáo 2
5.2.2.1. Quảng cáo qua tạp chí xuất bản chuyên ngành. 2
5.2.2.2. Quảng cáo bằng thư trực tiếp 2
5.2.2.3. Quảng cáo qua các danh bạ công nghiệp 2
5.2.3. Xúc tiến bán. 2
VI. Nhận xét về thực trạng hoạt động Marketing của công ty HOÀNG GIA. 2
Chương IV 2
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP MARKETING CỦA CÔNG TY HOÀNG GIA 2
I. Hoàn thiện chính sách sản phẩm 2
2. Các giải pháp về sản phẩm. 2
II. Hoàn thiện chính sách giá cả 2
III. Hoàn thiện chính sách phân phối 2
IV. Hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp. 2
1. Hoàn thiện lực lượng bán hàng cá nhân trực tiếp . 2
2. Hoàn thiện chính sách quảng cáo. 2
3. Marketing trực tiếp. 2
V. Một vài những giải pháp khác cho HOÀNG GIA 2
KếT LUậN 2
Danh mục tài liệu tham khảo : 2
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n lược sản phẩm là một yếu tố Marketing - Mix quan trọng trong thị trường vật tư và sẽ còn rất quan trọng trong tương lai. Sở dĩ như vậy vì sản phẩm trong thị trường vật tư có những đặc điểm khác so với thị trường hàng tiêu dùng. Chiến lược sản phẩm của thị trường vật tư liên quan tới các vấn đề như là xác định các chính sách sản phẩm chủ yếu của công ty, thiết lập những mục tiêu sản phẩm cụ thể phù hợp với các mục tiêu Marketing đã xác định từ trước đó.
Bảng 1: So sánh nhân tố chiến lược trong thị trường tiêu thụ và thị trường vật tư
Yếu tố
Thị trường tiêu dùng
Thị trường vật tư
Sự quan trọng của sản phẩm trong Marketing hỗn hợp
Quan trọng nhưng yếu tố giá cả và xúc tiến mạnh hơn
Rất quan trọng, nhiều khi quan trọng hơn các yếu tố khác của Marketing - Mix
Người mua và người sử dụng
Người mua và người sử dụng thường cùng là một
Người mua vật tư ít khi là người sử dụng
Các hoạt động hỗ trợ sản phẩm
Quan trọng trong một vài sản phẩm tiêu dùng lớn nhưng không tôn tại trong nhiều sản phẩm khác
Thường được coi trọng bởi vì nhiều khách hàng bao gồm cả sự hỗ trợ trong các quy cách mua đòi hỏi của họ
Đóng gói
Cả cho mục đích bảo vệ và xúc tiến
Chủ yếu cho mục đích bảo vệ hơn là xúc tiến
Các đặc tính hấp dẫn bề ngoài như là màu sắc, hình dáng
Thường cần thiết cho sự thành công của sản phẩm
Thường không quan trọng với phần lớn sản phẩm
Quy cách cụ thể
Chung chung thậm chí với các sản phẩm lớn
Sản phẩm thường được thiết kế theo quy cách yêu cầu của khách hàng công nghiệp
Sự quan trọng của nghiên cứu Marketing
Thường là một nhân tố lớn trong sự phát triển sản phẩm mới
Thường không là yếu tố chỉ đạo trong sự phát triển sản phẩm mới
Do đặc điểm về sản phẩm của thị trường vật tư có những khác biệt so với thị trường hàng tiêu dùng như vậy nên hoạt động marketing của các công ty kinh doanh vật tư xõy lắp và xây dựng công trình xây dựng có những nét đặc thù riêng.
Các loại mặt hàng vật tư viễn thụng và xây dựng công trình thường bán cho các khách hàng công nghiệp mua về để phục vụ cho mục đích kinh doanh và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của Doanh nghiệp mình. Như vậy, vật tư cho ngành xây dựng viễn thụng như trạm phỏt súng, dõy cỏp, mỏy in, mỏy fax…có nhu cầu rất lớn, tuy nhiên loại mặt hàng này đang chủ yếu là phải nhập khẩu và việc vận chuyển bảo quản thì phải sử dụng, những phương tiện và thiết bị chuyên dụng đặc biệt do đó các Doanh nghiệp kinh doanh loại mặt hàng này chưa có nhiều đã mở ra cơ hội lựa chọn kinh doanh.
Các loại sản phẩm vật tư viễn thụng và xây dựng có những đặc tính kỹ thuật, chức năng phải có những người có trình độ chuyên môn hiểu biết và được đào tạo thì mới có thể kinh doanh hay mua chúng do đó quá trình mua bán loại mặt hàng này đòi hỏi phải thông qua nhiều khâu kiểm định về mặt kỹ thuật chặt chẽ thì khách hàng mới chấp nhận ký hợp đồng mua. Việc bán chúng chủ yếu là nhờ bán hàng cá nhân trực tiếp, chứ không thể bán chúng trên cửa hàng cho khách hàng xem.
Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Ngoài những nhõn tố tỏc động trờn, trong ngành xõy dựng cỏc cụng trỡnh viễn thụng cú thể kể tới sức ộp cạnh tranh từ cỏc đối thủ tiềm ẩn bởi đõy cũng là một ngành cú mức tăng trưởng cao.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đầu tiờn phải kể tới là sự tham gia thị trường của cỏc doanh nghiệp nước ngoài. Đõy là những doanh nghiệp đến từ những quốc gia cú nền cụng nghiệp phỏt triển. Trong những năm qua, cỏc doanh nghiệp này đó bắt đầu xuất hiện tại thị trường Việt Nam, với những thế mạnh so với cỏc doanh nghiệp trong nước về vốn, cụng nghệ, nhõn lực và kinh nghiệm thi cụng cụng trỡnh. Bờn cạnh đú, khi tham gia vào thị trường Việt Nam, một lợi thế cho những nhà thầu này đú là thỏi độ làm việc nghiờm tỳc và chuyờn nghiệp, đi cựng với sự đảm bảo về chất lượng cụng trỡnh. Đú là những yếu tố mà một số cỏc doanh nghiệp Việt Nam chưa tạo được sự tin tưởng từ phớa cỏc nhà đầu tư, đặc biệt là trong cỏc dự ỏn lớn, quan trọng.
Điểm yếu đối với những đối thủ này là sự mới mẻ khi tham gia thị trường. Chớnh vỡ vậy mà trong những năm qua, một số doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam phần lớn với tư cỏch của cỏc nhà giỏm sỏt và tư vấn thi cụng, và đối với cỏc dự ỏn lớn, mang tầm cỡ quốc gia, cú kỹ thuật thi cụng khú thỡ cỏc nhà thầu này mới trực tiếp đảm nhiệm.
Tuy nhiờn trong thời gian tới, khi chỳng ta hội nhập sõu rộng với nền kinh tế thế giới, sự tham gia của cỏc doanh nghiệp này vào thị trường xõy dựng Việt Nam là tất yếu. Với những ưu thế vượt trội hơn cỏc doanh nghiệp trong nước về cụng nghệ và kinh nghiệm thi cụng, đõy chắc chắn sẽ là những đối thủ cạnh tranh đỏng kể của cỏc doanh nghiệp trong nước.
Cũn một nhúm cỏc đối thủ tiềm ẩn mới đú là cỏc doanh nghiệp tư nhõn và DN thành lập mới trong nước. Tuy nhiờn sức ộp từ nhúm cỏc doanh nghiệp này khụng lớn bởi ngành xõy dựng cú những đặc thự đó trở thành những rào cản nhất định đối với nhúm cỏc doanh nghiệp này đú là:
Để tham gia ngành cần cú một lượng vốn lớn.
Thời gian thu hồi chậm do thời gian thi cụng cụng trỡnh kộo dài.
Giỏ trị Tài Sản Cố Định lớn.
Đũi hỏi Cụng ty cần cú kinh nghiệm thi cụng cụng trỡnh...
Đõy khụng phải là những rào cản khụng thể vượt qua nhưng nú cũng sẽ là những thỏch thức đối với những doanh nghiệp tư nhõn nếu muốn trở thành doanh nghiệp lớn trong ngành.
Do đú, sức ộp lớn nhất từ cỏc đối thủ tiềm ẩn mà cỏc Cụng ty như HOÀNG GIA gặp phải đú chớnh là sự xuất hiện của cỏc doanh nghiệp nước ngoài, những đối thủ cạnh tranh thực sự mạnh. Để cú thể cạnh tranh với cỏc đối thủ này, đũi hỏi cỏc Cụng ty trong ngành như HOÀNG GIA phải tớch cực đổi mới, nõng cao trỡnh độ cụng nghệ và kỹ thuật thi cụng, tớch luỹ kinh nghiệm, nõng cao uy tớn của Cụng ty đặc biệt là về chất lượng cụng trỡnh.
Hiểu được các đối thủ cạnh tranh của mình, là điều kiện cực kỳ quan trọng để có thể lập kế hoạch marketing có hiệu quả. Công ty phải thường xuyên so sánh các sản phẩm của mình, giá cả, các kênh và hoạt động khuyến mãi của mình đối với các đối thủ cạnh tranh. Nhờ vậy mà họ có thể phát hiện được những lĩnh vực mình có ưu thế cạnh tranh hay bị bất lợi trong cạnh tranh.
Thị trường vật tư viễn thụng và xây dựng có tốc độ tăng trưởng khá nhưng việc mua hàng thường là dựa vào mối quan hệ, làm ăn lâu dài, các nhà cung ứng lớn, có uy tín trên thị trường, bởi vậy chỉ có thể tăng mức tiêu thụ bằng cách giành giật các hợp đồng từ các đối thủ cạnh tranh của công ty,tuy nhiên hiểu được vấn đề là như vậy nhưng công ty vẫn chưa có một chiến lược cụ thể để có thể tiếp xúc với các nhà cung ưng xa lạ nên việc giành giật các hợp đồng mới là rất khó. Muốn làm được điều đó thì buộc công ty phải có sự thay đổi trong việc vạch ra những kế hoạch cụ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status