Tính toán thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng ép nhựa - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Tính toán thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng ép nhựa



 
Chương I: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG. 3
I. Giới thiệu sơ bộ về phân xưởng: 3
II. Tính toán phụ tải phân xưởng 6
1.Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 6
1.1 Phụ tải tính toán động lực phân xưởng 6
1.2 Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng cho toàn phân xưởng. 9
1.3 phụ tải tính toán toàn phân xưởng. 10
III. Xác định tâm phụ tải của các nhóm thiết bị và phân xưởng: 10
1 Tâm phụ tải nhóm I: 10
2. Tâm phụ tải nhóm II: 11
3. Tâm phụ tải nhóm III: 13
4. Chọn ví trí đặt tủ phân phối phân cho các nhóm phụ tải và phân xương: 13
CHƯƠNGII LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY 15
2.1 Vạch phương án đi dây trong mạng phân xưởng: 15
2.1.1 Yêu cầu: 15
2.1.2 Phân tích các phương án đi dây: 15
2.1.3 Xác định phương án đi dây của phân xưởng: 17
2.2 Xác định phương án lắp đặt dây: 17
2.3 Sơ đồ mặt bằng đi dây: 17
CHƯƠNG III CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ 20
3.1 Chọn dây dẫn. 20
3.1.1 Chọn dây dẫn cho các phụ tải: 20
3.1.2 Chọn dây theo điều kiện phát nóng 20
3.1.2.1 Chọn dây dẫn từ các nhóm máy đến tủ động lực (DB) 20
3.1.2.2 Chọn dây dẫn từ các tủ động lực đến tủ phân phối 33
3.1.2.3 Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối 36
3.2 Chọn tủ phân phối và tủ động lực 40
CHƯƠNG IV: KIỂM TRA TỔN THẤT ĐIỆN ÁP VÀ TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG. 40
4.1Kiểm tra tổn thất điện áp. 40
4.2Kiểm tra tổn thất công suất 45
4.3Xác định tổn thất điện năng 57
I. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO MỘT XƯỞNG CƠ KHÍ 58
1.Chọn số lượng, công suất bóng đèn 58
2.Thiết kế mạng điện chiếu sáng 59
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chương I: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG.
I. Giới thiệu sơ bộ về phân xưởng:
- Phân xưởng cơ khí có dạng hình chữ nhật, nền xi măng, trần lợp tôn hai mái. Toàn bộ phân xưởng có bốn cửa. Phân xưởng có các kích thước sau:
- Chiều dài: 54m
- Chiều ngang: 18m
- Chiều cao:7m
Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp khu vực có cấp điện áp 22/0,4 kv.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ện khi sữa chữa
Đảm bảo tính kinh tế
Sơ đồ nối dây đơn giản rõ ràng
2.1.2 Phân tích các phương án đi dây:
TỦ PP
H
TỦ ĐL
Có nhiều phương án đi dây nhưng phổ biến nhất là các phương án sau:
Sơ đồ hình tia:
SƠ ĐỒ HÌNH TIA
Trong sơ đồ hình tia , tủ phân phối phụ sẽ được cung cấp điện từ tủ phân phối chính bằng các tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng được cung cấp điện từ tủ phân phối phụ qua các tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia có những ưu nhược sau:
Ưu điểm: Nối dây rõ ràng, mỗi hộ dùng điện được cung cấp từ một đường dây do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau.
Độ tin cậy cung cấp điện của sơ đồ hình tia tương đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá, dễ vận hành bảo quản.
Khuyết điểm: Vốn đầu tư lớn. Vì vậy sơ đồ nối dây hình tia thường được dùng khi cấp điện cho những loại phụ tải quan trọng.
TỦ PP
H
TỦ ĐL
Sơ đồ phân nhánh.
SƠ ĐỒ HÌNH PHÂN NHÁNH
Trong sơ đồ đi dây kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho nhiều phụ tải hay các tủ phân phối phụ.
Ưu điểm: Giảm được chi phí xây dựng mạng điện
Có thể phân phối công suất đều trên các tuyến dây.
Khuyết điểm: Phức tạp trong vận hành và sửa chữa
Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp cao.
Sơ đồ phân nhánh áp dụng cho loại phụ tải có công suất nhỏ và không yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện cao.
2.1.3 Xác định phương án đi dây của phân xưởng:
Qua phân tích các phương án đi dây trên thì phương án đi dây theo sơ đồ hình tia là thích hợp cho dây dẫn đi từ tủ phân phối chính (MDB) đến các tủ động lực (DB). Dây dẫn từ DB đến các thiết bị thì ta đi dây cũng theo sơ đồ hình tia.
2.2 Xác định phương án lắp đặt dây:
Việc xác định phương án lắp đặt dây trong phân xưởng cũng rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, kỹ thuật và quá trình bảo trì. Khả năng sửa chữa lắp đặt thêm phụ tải cho phân xưởng.
Sau khi nghiên cứu đặt điểm của phân xưởng ta chọn cách lắp đặt dây như sau:
- Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp hạ thế cách phân xưởng 50m. Trong phân xưởng đặt năm tủ phân phối: Một tủ phân phối chính lấy điện từ đường dây hạ thế cấp điện cho bốn tủ phân phối còn lại (một tủ phân phối chiếu sáng và ba tủ động lực cấp điện cho ba nhóm phụ tải).
- nguồn điện cung cấp cho phân xưởng ta lấy từ tram biến áp hạ thế đến tủ phân phối chính ta chọn phương án đi ngầm trong ống pvc chốn dưới đất 10cm.
- Đường dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta chọn phương án đi ngầm trong ống PVC chôn dưới đất 10 cm
- Đường dây từ các tủ động lực đến từng thiết bị chọ phương án đi ngầm để tăng tính thẩm mỹ và thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển dễ dàng.
- Đường dây chiếu sáng sẽ được tính toán lựa chọn ở các chương sau
2.3 Sơ đồ mặt bằng đi dây:
Sơ đồ nguyên lý mạng điện phân xưởng
CHƯƠNG III CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ
3.1 Chọn dây dẫn.
3.1.1 Chọn dây dẫn cho các phụ tải:
Có nhiều phương pháp chọn dây dẫn như là: chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp mật độ dòng điện kinh tế Jkt, chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp mật độ dòng điện không đổi Jkđ, chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp tổn thất ∆Ucp, chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp điều kiện phát nóng cho phép. Tuy nhiên ứng với từng mạng điện cụ thể mà ta chọn tiết diện dây dẫn theo một phương pháp cho phù hợp. Ở đây là mạng điện hạ áp cấp điện cho các thiết bị cho phân xưởng ép nhựa, để đảm bảo tính an toàn liên tục cung cấp điện trong quá trình vận hành ta chọn tiết diện dây dây theo điều kiện phát nóng cho phép. Chọn cáp cách điện bằng PVC do CADIVI sản suất.
3.1.2 Chọn dây theo điều kiện phát nóng
Để lựa chọn dây dẫn ta sẽ lọn chọn dây dẫn kết hợp với CB
3.1.2.1 Chọn dây dẫn từ các nhóm máy đến tủ động lực (DB)
a. Chọn dây dẫn từ các thiết bị nhóm I đến tủ động lực.
Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến các máy 3,4,5,6,7
Chọn cáp cho động cơ 3,4,5,6,7 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau:
Động cơ 3,4,5,,6,7, có cùng công suất định mức:
Pđm =20 (kw), cosφ = 0,8
Ta có:
Ilvmax=Itt=37,98(A)
Điều kiện phát nóng của dây dẫn
Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh
Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB
IđmCB ≥ Ilvmax
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 40A
Icphc=kr. IđmCB =0,95.40=38A
Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB
Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI:
K=K4.K5.K6.K7
Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm)
K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp)
K6=1(đất khô)
K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c)
K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608
Dòng điện cho phép của cáp
Tra bảng chọn cáp CADIVI
Tiết diện danh định
mm2
Cường độ tối đa
(A)
Độ sụt áp
mV
10
64
3,8
Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến máy 1
Chọn cáp cho động cơ 1 công suất:
Pđm =16 (kw), cosφ = 0,8
Ta có:
Ilvmax=Itt=30,38(A)
Điều kiện phát nóng của dây dẫn
Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh
Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB
IđmCB ≥ Ilvmax
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 40A
Icphc=kr. IđmCB =0,8.40=32A
Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB
Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI:
K=K4.K5.K6.K7
Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm)
K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp)
K6=1(đất khô)
K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c)
K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608
Dòng điện cho phép của cáp
Tra bảng chọn cáp CADIVI
Tiết diện danh định
mm2
Cường độ tối đa
(A)
Độ sụt áp
mV
6
59
6,4
Nhánh 2 đi từ tủ động lực đến máy 2.
Chọn cáp cho động cơ 1 có công suất định mức:
Pđm =20 (kw), cosφ = 0,8
Ta có:
Ilvmax=Itt=47,47(A)
Điều kiện phát nóng của dây dẫn
Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh
Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB
IđmCB ≥ Ilvmax
Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 50A
Icphc=kr. IđmCB =0,95.50=47,5A
Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB
Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI:
K=K4.K5.K6.K7
Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm)
K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp)
K6=1(đất khô)
K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c)
K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608
Dòng điện cho phép của cáp
Tra bảng chọn cáp CADIVI
Tiết diện danh định
mm2
Cường độ tối đa
(A)
Độ sụt áp
mV
16
79
2,4
b. Chọn dây dẫn từ các thiết bị nhóm II đến tủ động lực.
Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến máy 8,10 .
Chọn cáp cho động cơ 8,10 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau:
Đc 8 Pđm=20kw, cosφ=0.8
Đc 10 Pđm=19kw, cosφ=0.8
cáp của động cơ 8,10 giống như động cơ 3 nhóm I
Nhánh 2 đi từ tủ động lực đến máy 9,11.
Chọn cáp cho động cơ 9,11 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau:
Pđm =10 (kw), cosφ = 0,8
Ta có:
Ilvmax=Itt=18,99(A)
Điều kiện phát nóng của dây dẫn
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status