Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện và thiết kế trạm biến áp 10 - 0,4kV - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện và thiết kế trạm biến áp 10 - 0,4kV



Vì công suất của máy biến áp B3, B4, B5 đã được chọn lớn hơn công suất định mức của máy phát điện. Đồng thời từ 0 - 24h luôn cho bộ máy phát điện - máy biến áp này làm việc với phụ tải bằng phẳng nên đối với máy biến áp B3, B4, B5 ta không cần kiểm tra khả năng quá tải .
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

độ bình thường, đồng thời chịu được những tác động cơ, nhiệt lớn khi có sự cố, đặc biệt trong sự cố ngắn mạch. Việc tính toán dòng điện ngắn mạch nhằm giúp cho việc chọn đúng các khí cụ điện và dây dẫn của nhà máy đảm bảo các tiêu chuẩn về ổn định động và ổn định nhiệt khi ngắn mạch xảy ra.
Trong chương này ta tính toán ngắn mạch cho từng phương án với dạng ngắn mạch để chọn khí cụ điện là ngắn mạch ba pha.
Sử dụng phương pháp đường cong tính toán để tính dòng ngắn mạch.
3.1. Tính điện kháng các phần tử trong sơ đồ thay thế
Chọn đại lượng cơ bản : Scb = 100 MVA
Ucb = Utbđm
Dòng cơ bản ở cấp điện áp máy phát : Ucb1 = 10,5 kV
Dòng cơ bản ở cấp điện áp trung : Ucb2 = 115 kV
Dòng cơ bản ở cấp điện áp cao : Ucb3 = 230 kV
- Hệ thống :
- Đường dây: Nhà máy thiết kế nối với hệ thống bằng một đường dây kép có chiều dài L = 80 km ; SVHTmax = 144,879 MVA
Dòng điện làm việc bình thường là :
Tra bảng với dây nhôm lõi thép và Tmax = 7972,378h ta được Jkt = 1 A/mm2
Tiết diện của đường dây nối nhà máy với hệ thống :
Ta chọn dây AC-240 có X0 = 0,413 W/km, Icp = 610 A .
Kiểm tra dây đã chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép : I’cp ³ Icb
Trong đó :
- Icb là dòng làm việc cưỡng bức : Icb = 2.Ilvbt = 2.190 = 380A
- I’cp là dòng cho phép làm việc lâu dài đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ nơi đặt thanh dẫn.
Vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng lâu dài cho phép.
Ta có :
X1 = Xht + Xd = 0,067 + 0,031 = 0,098
- Máy biến áp tự ngẫu :
Tính điện áp ngắn mạch các cấp :
Điện kháng thay thế:
Do đó, ta có : = 0,072 ; = 0,128
- Máy biến áp hai dây quấn bên trung :
- Máy biến áp hai dây quấn bên cao :
- Máy phát điện :
3.2. Chọn các điểm để tính toán ngắn mạch
Để chọn các khí cụ điện và dây dẫn trong các mạch ở các cấp điện áp một cách chính xác ta cần tính các dòng ngắn mạch tại nơi đặt các khí cụ đó.
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn các mạch cao áp 220kV, chọn điểm ngắn mạch N1. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch này là hệ thống và nhà máy.
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn các mạch trung áp 110kV, chọn điểm ngắn mạch N2. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch này là hệ thống và nhà máy.
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp mạch máy phát điện, chọn hai điểm ngắn mạch N3 hay N4 . Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 là máy phát F1. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N4 là hệ thống và nhà máy, trong đó máy phát F1 nghỉ. Trong hai điểm ngắn mạch này, giá trị dòng ngắn mạch nào lớn sẽ được dùng để chọn khí cụ điện và dây dẫn.
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp mạch tự dùng, phụ tải địa phương chọn điểm ngắn mạch N5. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch này là hệ thống và các máy phát điện. Ta có : IN5 = IN3 + IN4 .
3.3. Tính toán ngắn mạch cho các phương án
3.3.1. Tính toán ngắn mạch cho phương án 1
Ta có sơ đồ thay thế :
a.Tính toán ngắn mạch tại điểm N1
Lập và biến đổi sơ đồ thay thế :
Điểm ngắn mạch N1 có tính chất đối xứng, sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
Nhập hai nguồn phía nhà máy lại :
Ta được sơ đồ rút gọn như sau :
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t =¥
- Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000MVA ta có:
Tra đường cong tính toán ta được : Itt1(0) = 0,335 ; Itt1(¥) = 0,355
- Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 5 68,75 = 343,75MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 2,9 ; Itt2(¥) = 2,15
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N1 là:
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N1 là :
b.Tính toán ngắn mạch tại điểm N2
Lập và biến đổi sơ đồ thay thế :
Điểm ngắn mạch N2 có tính chất đối xứng,sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
Nhập hai nguồn phía nhà máy lại :
Ta được sơ đồ rút gọn như sau :
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t =¥
- Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000MVA ta có:
- Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 5 68,75 = 343,75MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 4,8 ; Itt2(¥) = 2,5
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là:
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N2 là :
c.Tính toán ngắn mạch tại điểm N3
Do nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 chỉ có máy phát F1 nên ta có sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch như sau :
Ta có : SdmS = SFdm = 68,75MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt(0) = 8 ; Itt(¥) = 2,75
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N3 là :
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3 là :
d.Tính toán ngắn mạch tại điểm N4
Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N4 gồm hệ thống và nhà máy, trong đó máy phát F1 nghỉ nên ta có sơ đồ thay thế như sau :
Thu gọn sơ đồ ta được :
Nhập hai nguồn phía nhà máy lại :
Biến đổi Y (X4, X14, X17) sang Ð (X18, X19) ta được sơ đồ rút gọn :
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4 ở các thời điểm t = 0 và t =¥
- Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000 MVA ta có:
- Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 4 68,75 = 275 MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 1,3 ; Itt2(¥) = 1,38
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N4 là:
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N4 là :
e.Tính toán ngắn mạch tại điểm N5
Dòng ngắn mạch tại N5 là:
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N5 là:
Bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 1 :
I”N(kA)
IN∞(kA)
Ixk(kA)
5,026
4,529
12,794
N2
12,035
8,065
30,636
N3
30,242
10,396
76,984
N4
31,039
32,250
79,012
N5
61,281
42,646
155,996
3.3.2.Tính toán ngắn mạch cho phương án 2
Ta có sơ đồ thay thế :
a.Tính toán ngắn mạch tại điểm N1
Lập và biến đổi sơ đồ thay thế :
Điểm ngắn mạch N1 có tính chất đối xứng, sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
Nhập hai nguồn E12 và E34 lại :
Nhập hai nguồn E5 và E1234 lại :
Ta được sơ đồ rút gọn như sau :
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N1 ở các thời điểm t = 0 và t =¥
- Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000MVA ta có:
Tra đường cong tính toán ta được : Itt1(0) = 0,335 ; Itt1(¥) = 0,355
- Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 5 68,75 = 343,75MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 3,6 ; Itt2(¥) = 2,3
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N1 là:
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N1 là :
b.Tính toán ngắn mạch tại điểm N2
Lập và biến đổi sơ đồ thay thế :
Điểm ngắn mạch N2 có tính chất đối xứng,sau khi thu gọn sơ đồ ta có :
Nhập hai nguồn E12 và E34 lại và biến đổi Y (X1, X14, X17) sang Ð (X19, X20) ta được sơ đồ :
Nhập hai nguồn E5 và E1234 lại :
Ta được sơ đồ rút gọn như sau :
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2 ở các thời điểm t = 0 và t =¥
- Phía nhánh hệ thống : SdmS1 = SHT = 3000MVA ta có:
- Phía nhánh máy phát : SdmS2 = SSFđm = 5 68,75 = 343,75MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt2(0) = 4,5 ; Itt2(¥) = 2,45
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N2 là:
Dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N2 là :
c.Tính toán ngắn mạch tại điểm N3
Do nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 chỉ có máy phát F1 nên ta có sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch như sau :
Ta có : SdmS = SFdm = 68,75MVA
Tra đường cong tính toán ta được : Itt(0) = 8 ; Itt(¥) = 2,75
Dòng điện cơ bản tính toán :
Vậy dòng ngắn mạch tại N3 là :
Dòng xung kích t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status