Thiết kế hệ thống cung cấp điện chon nhà máy đường 3358 - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện chon nhà máy đường 3358



Trạm biến áp trung gian là nơi trực tiếp nhận điện từhệthống vềvà hạcấp
điện áp từ35 kV xuống 10 kV đểcung cấp điện cho nhà máy ,do đó việc lựa chọn
sơ đồnối dây của trạm có ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến vấn đềan toàn cung cấp
điện cho nhà máy .Sơ đồcần thoảmãn các điều kiện sau : đảm bảo cung cấp
điện liên tục cho các phụtải ,phải rõ ràng và thuận tiện trong vận hành và sửlí sự
cố,an toàn lúc vận hành và sửa chữa ,hợp lí vềmặt kinh tếtrên cơsở đảm bảo các
yêu cầu kĩthuật.
Nhà máy được xếp vào hộtiêu thụloại II nên trạm biến áp trung gian phải
được cung cấp bởi hai đường dây nối với hệthống,trạm có một thanh góp có phân
đoạn ,liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp bằng máy cắt hợp bộ. Trên mỗi phân
đoạn thanh góp đặt một máy biến áp đo lường ba pha năm trụcó cuộn tam giác hở
báo chạm đất một pha trên cáp 10kV . Đểchống sét truyền từ đường dây vào trạm
biến áp ta dặt chống sét van trên các thanh cái cao áp . Máy biến dòng được đặt
trên tất cảcác lộvào ra của trạm có tác dụng biến đổi dòng điện lớn thành dòng
điện 5A đểcung cấp cho các công cụ đo lường và bảo vệ.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dây
Sttpx : là công suất tính toán của phân xưởng .
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
khc . Icp ≥ Isc
Trong đó :
Isc : là dòng điện khi xảy ra sự cố đứt một cáp .
khc = k1.k2
k1 : là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ , lấy k1 =1
k2 : là hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong một rãnh , khi
các rãnh đều đặt hai cáp , khoảng cách giữa các sợi cáp là 30 mm tra tài liệu ta tìm
được k2 = 0.93.
38
Vì chiều dài cáp từ TBATG đến cáp trạm biến áp phân xưởng nhỏ nên ta không
cần kiểm tra lại theo điều kiện ∆Ucp .
- Chọn cáp từ TBATG đến B1 :
Trạm B1 cung cấp cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép .
Imax =
dd
ttpx
Un
S
.3.
= 32.7
10.32
59.253 = (A)
Tiết diện kinh tế của cáp :
Fkt =
ktj
Imax = =
7.2
32.7 2.71 mm2
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE ,
đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 110 A > Imax
Kiểm tra điều kiện phát nóng :
0.93Icp = 0.93×110 = 102.3 > Isc = 2Imax=14.64 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng
- Chọn cáp từ TBATG đến B2 :
Trạm B2 cung cấp cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép .
Imax =
dd
ttpx
Un
S
.3.
= 03.18
10.3.2
66.624 = (A)
Tiết diện kinh tế của cáp :
Fkt =
ktj
Imax = 68.6
7.2
03.18 = mm2
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE ,đai
thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 110 A > Imax
Kiểm tra điều kiện phát nóng :
0.93Icp = 0.93×110 = 102.3 > Isc = 2Imax= 36.06 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng
- Chọn cáp từ TBATG đến B3 :
Trạm B2 cung cấp cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép .
Imax =
dd
ttpx
Un
S
.3.
= 33.12
10.3.2
23.427 = (A)
Tiết diện kinh tế của cáp :
Fkt =
ktj
Imax = 56.4
7.2
33.12 = mm2
39
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE ,đai
thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 110 A > Imax
Kiểm tra điều kiện phát nóng :
0.93Icp = 0.93×110 = 102.3 > Isc = 2Imax= 24.66 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng
- Chọn cáp từ TBATG đến B4 :
Trạm B2 cung cấp cho hộ loại III nên đặt cáp lộ đơn .
Imax =
dd
ttpx
Un
S
.3.
= 72.25
10.3
45.445 = (A)
Tiết diện kinh tế của cáp :
Fkt =
ktj
Imax = 53.9
7.2
72.25 = mm2
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE ,đai
thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 110 A > Imax
Vì cáp từ trạm BATG về trạm B1 đặt một cáp nên không phải kiểm tra điều kiện
phát nóng.
- Chọn cáp từ TBATG đến B5 :
Trạm B2 cung cấp cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép .
Imax =
dd
ttpx
Un
S
.3.
= 15.8
10.3.2
19.282 = (A)
Tiết diện kinh tế của cáp :
Fkt =
ktj
Imax = 02.3
7.2
15.8 = mm2
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE ,đai
thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 110 A > Imax
Kiểm tra điều kiện phát nóng :
0.93 Icp = 0.93x110 = 102.3 > Isc = 2Imax= 16.3 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng
- Chọn cáp từ TBATG đến B6 :
Trạm B1 cung cấp cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép .
Imax =
dd
ttpx
Un
S
.3.
= 09.7
10.3*2
66.245 = (A)
Tiết diện kinh tế của cáp :
40
Fkt =
ktj
Imax = =
7.2
09.7 2.63 mm2
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10 kV cách điện XLPE ,
đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật) chế tạo có Icp = 110 A > Imax
Kiểm tra điều kiện phát nóng :
0.93 Icp = 0.93x110 = 102.3 > Isc = 2Imax= 14.18 A
+ Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng:
-Ta chỉ xét đến các đoạn hạ áp khác nhau giữa các phương án ,các đoạn
giống nhau không cần xét đến trong quá trình so sánh kinh tế giữa các phương án
nên trong phương án này không cần tính đến đường dây hạ áp.
Tổng hợp kết quả chọn cáp của phương án I cho trong bảng sau:
Bảng 3.4: Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án I:
Đường cáp F (mm2)
L
(m)
r0
(Ω/km)
R
(Ω)
Đơn giá
(103đ/m)
Thành tiền
(103đ)
TBATG-B1 2(3x16) 254 1.47 0.187 48 24384
TBATG-B2 2(3x16) 156 1.47 0.115 48 14976
TBATG-B3 2(3x16) 323 1.47 0.237 48 31004
TBATG-B4 (3x16) 93 1.47 0.137 48 4464
TBATG-B5 2(3x16) 173 1.47 0.127 48 16608
TBATG-B6 2(3x16) 317 1.47 0.233 48 30432
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD = 121868×103đ
+ Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây :
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo công thức :
∆P =
2
2
dd
ttpx
U
S ×R×10-3 (kW)
Trong đó :
R = Lr
n
..
1
0 (Ω)
n : là số mạch của đường dây .
Kết quả tính toán tổn thất công suất được ghi trong bảng 3.5:
Bảng 3.5 : tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây của phương án
I
41
Đường cáp F (mm2)
L
(m)
r0
(Ω/km)
R
(Ω)
Sttpx
(kVA)
∆P
(kW)
TBATG-B1 2(3x16) 254 1.47 0.187 253.59 0.12
TBATG-B2 2(3x16) 156 1.47 0.115 624.66 0.45
TBATG-B3 2(3x16) 323 1.47 0.237 427.23 0.43
TBATG-B4 (3x16) 93 1.47 0.137 445.45 0.27
TBATG-B5 2(3x16) 173 1.47 0.127 282.19 0.1
TBATG-B6 2(3x16) 317 1.47 0.233 245.66 0.14
Tổng tổn thất công suất trên dây dẫn ∑∆PD = 1.51 (kW)
+ Xác định tổn thất điện năng trên đường dây :
Tổn thất điện năng trên các đường dây được xác định theo công thức :
∆AD = ∑∆PD τ = 1.51×3979= 6008.29 (kWh).
3. Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án I :
+ Mạng cao áp trong phương án có điện áp 10 kV từ TBATG đến 6 trạm biến áp
phân xưởng . Trạm BATG có hai phân đoạn thanh góp .
+ Với 6 TBA , trong đó B1 vàB6 đặt một máy biến áp , các trạm còn lại đặt hai
máy biến áp nhận điện trực tiếp hai phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu
đường cáp . Vậy trong mạng cao áp của phân xưởng ta sử dụng 10 máy cắt điện
cấp 10 kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 10 kV ở TBATG và
hai máy cắt ở phía hạ áp hai máy biến áp trung gian . Như vậy tổng cộng là 13
máy cắt .
+ Vốn đầu tư mua máy cắt trong phương án I :
KMC = n.M
Trong đó :
n : là số lượng máy cắt trong mạng cần xét .
M : là giá một máy cắt , M = 12000 USD (10kV)
Tỷ giá quy đổi tạm thời 1 USD = 15.9×103 đ
Suy ra :
KMC = 14×12000×15.9× 103 = 2671200×103 đ
4. Chi phí tính toán của phương án I :
+ Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp
, máy biến áp và máy cắt điện khác nhau giữa các phương án .
( K = KB + KD + KMC ) , những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến
.
+ Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổng tổn thất điện năng
trong các trạm biến áp và đường dây :
∆А = ∆АB + ∆АD
42
+ Chi phí tính toán Z1 của phương án I :
- Vốn đầu tư :
K1 = KB + KD + KMC = (715.1+121.868+2671.2)×106 = 3508.168×106
đ
- Tổng tổn thất điện năng trong các trạm và đường dây :
∆А1 = ∆АB + ∆АD =224.159+ 6008.29 =230167.79 (kWh)
- Chi phí tính toán :
Z1 = (atc + avh).K1 + c. ∆А1
= (0.2+0.1)3508.168×106 + 1000×230167.79 =1282.62×106 đ
3.3.2. Phương án II :
Phương án sử dụng trạm biến áp trung gian nhận điện 35 kV từ hệ thống về , hạ
xuống 10 kV sau đó cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng .
1. Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng trong các trạm
biến áp:
+ Chọn máy biến áp phân xưởng :
Trên cơ sở chọn được công suất MBA ở phần 3.2.1 ta có b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status