Thiết kế và lắp ráp thực nghiệm ghép kênh phân chia theo thời gian trong truyền dẫn số - pdf 18

Download miễn phí Thiết kế và lắp ráp thực nghiệm ghép kênh phân chia theo thời gian trong truyền dẫn số



Lời nói đầu
Chương 1:Hệ thống PCM-TDM 1
1.1-Nguyên lý ghép kênh .1
1.2-Kỹthuật FDM . 2
1.2.1-Kỹthuật ghép kênh . 2
1.2.2-Kỹthuật phân kênh . 3
1.3-Kỹthuật TDM . 4
1.3.1- TDM đồng bộ. 5
1.3.2-TDM không đồng bộ . 6
1.4-Nguyên lý PCM . 7
1.4.1-Lấy mẫu . 9
1.4.2-Lượng tử 11
1.4.3-Mã hoá . 14
1.5-Tổng quan vế điều chếDelta (DM) . 15
1.5.1-Khái quát chung 15
1.5.2-Điều chếdelta tuyến tính . 15
Chương 2:Truyền dẫn PCM-TDM 17
2.1-Tổng quan vềtruyền dẫn. 17
2.1.1-Khái quát 17
2.1.2-Các cách truyền dẫn số . 17
2.2-Mã đường truyền. 18
2.2.1-Mã đơn cực 20
2.2.2-Mã cực . 21
2.2.3-Biphase .22
2.2.4-Mã lưỡng cực 23
2.3-Tìm hiểu vềsựsuy hao tín hiệu trên đường dây . 26
2.4-Hệthống PCM 30 kênh 27
2.5-Hệthống PCM 24 kênh 32
2.6-So sánh hai hệthống PCM 33
2.7-Kỹthuật mã hoá sốkhác . 34
2.8-Các hệthống truyền dẫn sốmức cao 35
2.9-Các phương pháp chèn dữliệu trong TDM . 36
Chương 3: Kỹthuật ghép, phân kênh 4 đường vào . 41
3.1-Hợp kênh 4 đường vàodữliệu . 41
3.2-Bộphân kênh 1 lối vào 4 lối ra 44
PHẦN HAI : THỰC NGHIỆM
Chương 4: Thiết kếlắp ráp hệthống PCM-TDM nhiều kênh 46
4.1-Sơ đồkhối và nguyên lý hoạt động từng bộphận . 46
4.1.1-Sơ đồkhối 46
4.1.2-Nguyên lý hoạt động 46
4.2-Phân tích sơ đồkhối . 49
4.2.1-Bên phát 49
4.2.2-Bên thu . 62
4.3-Hướng phát triển của đềtài 77
4.4-Kết quả thực nghiệm 78



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thông tin định thời cho đầu thu khi đầu vào bộ mã hoá có một chuỗi dài giá trị
‘0’.
• Nhược điểm
khả năng phát hiện sai lầm không bằng mã AMI
không loại bỏ được thành phần một chiều (DC) và thành phần tần số thấp
2.3 Tìm hiểu về sự suy hao tín hiệu trên đường dây:
Thông thường tín hiệu số từ máy phát được phát đi dạng một chuỗi xung đơn theo kiểu
không quay vê không (NRZ) .Tín hiệu như vậy không phù hợp để truyền dẫn ở cự ly xa
.Vì vậy ta thường dử dụng dạng tín hiệu tốt hơn đó là loại tín hiệu lưỡng cực (RZ) .Vì RZ
có các ưu điểm sau.
+Nó không chứa năng lượng ở vùng phổ thấp tức là không có thành phần một
chiều . Điều này gây nên sự đổi cực của các xung do đối đỉnh luân phiên của các xung.
+ Can nhiễu giữa các tín hiệu được giảm đi nhờ đặc tính về không.
Đương nhiên trong quá trình truyền dẫn tín hiệu này cũng bị suy hao ,biến dạng và cộng
thêm tạp âm .Vì vậy ở một vị trí nào đó trên đường truyền tín hiệu phải được phục chế
.Tại đó ta đưa vào một thiết bị ,thiết bị này kiểm tra dãy xung bị biến dạng và xác định giá
trị nhị phân của các xung là 1 hay 0 ,sau đó nó tạo ra và phát trên đường truyền các xung
mới phù hợp với kết quả kiểm tra thiết bị này thường gọi là trạm lặp hình14.
Đại Học Công Nghệ-Đại Học Quốc Gia Hà Nội Lớp K46ĐC
26
Khoá luận tốt nghiệp *.* Ngô Ngọc Lượng
Đại Học Cô
27
máy
phát
định thời
gian
nhận mã
mã phát
truyền
bộ tạo
lập
mã thu
Hình24:các dạng xung trên đường truyền
Vì dãy xung được tạo ra như ban đầu ,tạp âm chèn vào đường truyền cũng bị gạt đi
,hay ít nhất biên độ tạp âm cũng không đủ lớn để thiết bị không nhầm cực của mã tín
hiệu nhận được .Thực tế tín hiệu sau khi đã tái tạo giống dạng tín hiệu phát ngay cả khi
qua nhiều trạm lặp . Đó là lý do để hệ thống PCM có chất lượng truyền dẫn cao. Nhưng
khi tr n tiếp các chữ bít giống nhau ,chuỗi bít 0 hay chuỗi bit 1 thì dẫn đến tình
trạng đồng bộ ở đầu thu .Việc truyền các tín hiệu PCM nhị phân tạo từ mức điện
áp 0 v g t tín hiệu đường dây mang năng lượng tín hiệu một chiều đáng kể
.Các biến áp hệ yền thông không kiểm soát nổi thành phần năng lượng này .
Đồng thời thành g lượng một chiều này tạo ra giải tần thấp sẽ làm nhiễu tín hiệu
âm thanh trên các sợi cáp kề nhau.
Do đó việc chuyển đổi mã nhị phân sang mã đường dây là việc rất cần thiết để khắc
phục các hạn chế trên .Có nhiều mã đường dây được đề xuất nó hỗ trợ các mức độ băng
thông khác nhau .Các mã phổ biến như AMI ,B8ZS,HDB3 như ta ngiên cứu ở trên .
2.4 Hệ thống PCM 30 kênh
2.4.1 Cấu khung: trúcuyền liê
rất khó
à dươnng Nạo ra một
thống tru
phần nănghệ-Đại Học Quốc Gia Hà Nội Lớp K46ĐC
Khoá luận tốt nghiệp *.* Ngô Ngọc Lượng
Hình 15 trình bày dạng khung chuẩn theo CCITT cho hệ thống PCM 30 kênh .Khung
125µs chứa 32 khe thời gian :30 khe cho tín hiệu thoại ,1 khe cho báo hiệu ,1 khe cho
đồng bộ khung .Các khe thời gian được đánh số từ TS0 đến TS31.TS0 được phân bố cho
tín hiệu đồng bộ khung và điều khiển mạng .TS1 đến TS15 dành cho các kênh thoại từ 1
đến 15 được ký hiệu là Ch1 đến Ch15 .TS16 dùng để mang báo hiệu kênh riêng hay báo
hiệu kênh chung (CAS hay CCS ).TS17 đến TS31 cho 15 kênh thoại còn lại ký hiệu là
Ch16 đến Ch30.
Mỗi khe thời gian trong khung chiếm 125µs/32=3,9µs .Mã hoá 8 bít dùng luật A cung
cấp 256 mức thay mặt cho các mẫu thoại .Do đó mỗi bít chiếm 3,9µs/8=0,488µs.Tốc độ lý
thuyết của hệ thống PCM là 8Khz.×8 bít × 32Ts =2048Kbps.
28
ch ch ch ch ch ch
0 1 2 15 16 17 30 31
1 2 3 4 5 6 7 8
Báo hiệu:CAS các khung 1- 15 báo hiệu cho kênh 1-30.
bề rộng xung 0.244µs
khung 125µs
0.488µs
bits
1 2 3 4 5 6 7 8
các kênh
thoại
các kênh
thoại
khe thời
gian
1510987654321
Đa khung 2ms
Khung 0:từ đồng bộ đa khung
CCS: 8bit tất cả các khung
hình25:Khung PCM 30 kênh
2.4.2-Đồng bộ khung:
Đại Học Công Nghệ-Đại Học Quốc Gia Hà Nội Lớp K46ĐC
Khoá luận tốt nghiệp *.* Ngô Ngọc Lượng
khung đồng bộ là khe TS0 của PCM 30 kênh .Cách thức mô tả tốt nhất chức năng đồng
bộ khung là xem xét các yêu cầu kết cuối tại đầu thu trong hệ thống PCM .Tại vị trí kết
cuối,một dòng các bít nhị phân được thu với tốc độ 2048Kbps .Tuy nhiên dòng bít nay
không có ý nghĩa trừ khi chúng có thể phân bố vào các khe thời gian 8 bít chính xác ,cho
phép nội dung của mỗi kênh được nhận dạng .Sự phân phối này đạt được bằng cách đầu
cuối trèn vào một mẫu có thể phân biệt được vào trong TS0 để đầu thu ở xa có thể tìm
thấy trong chuỗi bit nhận .Một khi mẫu được phát hiện bít 0 của TS0 có thể được định vị
và suy ra tất cả 255 bít theo sau của khung được nhận dạng ,sau đó đầu cuối thu trong
trạng thái đồng bộ khung với đầu cuối truyền bảng 16 trình bày khuân dạng chuẩn 8 bít
của TS0 trong hệ thống PCM 30 kênh được dùng để vận chuyển mẫu đồng bộ khung
.Tiến trình đồng bộ cần một mẫu bít duy nhất trong TS0.Nó phải ít xuất hiện trong phần
còn lại của khung . Điều này có thể thực hiện bằng cách dùng một mẫu rất dài giả sử 32
bít ,với 8 bít trong mỗi TS0 của các khung liên tiếp ,do đó yêu cầu 4 khung để truyền một
mẫu .Tuy nhiên mẫu càng dài thời gian cần thiết để tìm nó càng lớn và thời gian cho một
hệ thống PCM đồng bộ càng dài .
Vì hệ thống PCM không phục vụ trong suốt thời gian mất đồng bộ khung do đó
thời gian đạt đồng bộ khung phải tối thiểu .Quy định cho hệ thống PCM 30 kênh là một
mẫu 7 bít 00111011 được gọi là tín hiệu đồng bộ khung (FAS frame alignment signal)
được mang trong TS0 của mỗi khung lẻ . Đồng bộ khung đạt được khi tuần tự ‘FAS’được
phát hiện trong 3 khung liên tiếp .
Mất đồng bộ khung được xác định khi 3 khung liên tiếp mà không có FAS . Điều
này tạo sự hài hoà giữa hoạt động tránh đồng bộ khung lại không cần thiết khi tín hiệu
nhận bị suy yếu và hoạt động hiệu chỉnh thời gian trễ không cần thiết khi thực sự mất
đồng bộ khung . Đồng bộ lại được thực hiện bằng cách tìm kiếm liên tục FAS như trình
bày ở trên .Khi đầu cuối thu phát hiện đồng bộ một dấu hiệu thông báo được phát hiện
ngược trở lại đầu cuối truyền bằng cách đặt bít 3 của non-FAS từ 0 sang 1 trong TS0
trong liên kết truyền ngược lại .
Đại Học Công Nghệ-Đại Học Quốc Gia Hà Nội Lớp K46ĐC
29
Khoá luận tốt nghiệp *.* Ngô Ngọc Lượng
30
Các frame lẻ Các frame chẵn
FAS Non-FAS word
Y0011011 Y1*XXXXX
Bảng1:Các phân phối bit cho TS0
X:các bít không được phân phối bởi CCITT cho bất cứ chức năng đặc biệt nào mà
thường được đặt là bít 1.
Y: được dùng sử dụng quốc tế thường đặt là 0
*: Thông thường là 0 nhưng được đổi sang 1 khi mất đồng bộ xẩy ra , hay xẩy ra các báo
động hệ thống .
2.4.3-Báo hiệu :
Trong hệ thống PCM 30 kênh .Kênh 16 chỉ định riêng cho việc truyền hay báo hiệu
kênh chung hay báo hiệu kênh riêng cho một nhóm các kênh thoại phụ thuộc .Cần chú ý
rằng các phương pháp báo hiệu này là loại trừ lẫn nhau và khô...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status