Các giải pháp nâng cao hiệu qủa huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Hiệp Hoà Tỉnh Bắc Giang - pdf 18

Download miễn phí Luận văn Các giải pháp nâng cao hiệu qủa huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Hiệp Hoà Tỉnh Bắc Giang



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.
LỜI CẢM ƠN. 86
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.
LỜI MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3
1.1. Ngân hàng thương mại và vốn của ngân hàng thương mại. 3
1.1.1. Khái niệm và vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế. 3
1.1.1.1. Khái niệm NHTM 3
1.1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại: 3
1.1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 5
1.1.2. Vốn và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. 7
1.1.2.1. Khái niệm vốn. 7
1.1.2.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 8
1.1.2.3. Kết cấu vốn của NHTM 10
1.2. Hiệu quả huy động vốn. 12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn. 12
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại. 12
1.2.2.1. Huy động tiền gửi. 12
1.2.2.2. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá 14
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn : 15
1.2.3.1. Tỷ lệ chi phí cho một đơn vị vốn huy động 15
1.3.2.3. Hệ số vốn bị rủi ro 16
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động 16
1.2.4.1. Yếu tố lãi suất huy động (yếu tố từ phía ngân hàng). 17
1.2.4.2. Mức ổn định của nền kinh tế vĩ mô (yếu tố từ phía nền kinh tế). 17
1.2.4.3. Yếu tố tiết kiệm trong nền kinh tế (yếu tố từ phía khách hàng ) 17
1.2.4.4. Đa dạng hóa cơ cấu và cách thức huy động: 18
1.2.4.5. Cải tiến cách phục vụ: 19
1.2.4.6. Các yếu tố khác 19
1.3. Kinh nghiệm về mở rộng huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần và bài học có thể vận dụng cho NHNo&PTNT Huyện Hiệp Hoà. 20
1.3.1. Kinh nghiệm về mở rộng huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần. 20
1.3.2. Bài học về mở rộng huy động vốn đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hiệp Hoà - Bắc Giang. 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NNo & PTNT HUYỆN HIỆP HOÀ. 26
2.1 Khái quát về chi nhánh ngân hàng NNo & PTNT Huyện Hiệp Hoà - Bắc Giang. 26
2.1.1.Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội huyện Hiệp Hoà 26
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng NNo &PTNT Hiệp Hoà. 28
2.1.3 Cơ cấu, tổ chức chi nhánh ngân hàng nông nghiệp huyện Hiệp Hòa – Bắc Giang. 30
2.1.4. Các họat động chính của ngân hàng NNo & PTNT Huyện Hiệp Hoà. 32
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn. 32
2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn. 34
2.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng NNo & PTNT Huyện Hiệp Hoà - Bắc Giang. 36
2.2.1. Các cách huy động vốn. 36
2.2.2. Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động 47
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động. 49
2.2.4. Chi phí huy động vốn. 57
2.2.5. Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng. 58
2.3. Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT Hiệp Hoà. 60
2.3.1. Những kết quả đạt được. 60
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân 61
2.3.2.1. Tồn tại. 61
2.3.2.2. Nguyên nhân của tồn tại. 62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NNo & PTNT HUYỆN HIỆP HOÀ - BẮC GIANG. 66
3.1. Định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Hiệp Hoà. 66
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng NNo & PTNT Huyện Hiệp Hoà 68
3.2.1. Chiến lược huy động vốn của ngân hàng. 68
3.2.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn của Ngân hàng. 68
3.2.3. Ap dụng chính sách lãi suất linh hoạt và tiết kiệm chi phí huy động vốn. 70
3.2.4. Công tác Marketing. 73
3.2.5. Công tác quản lý cán bộ nhân viên Ngân hàng. 74
3.2.6. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng 76
3.2.7. Nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố uy tín của ngân hàng. 76
3.3. Một số đề xuất, kiến nghị. 78
3.3.1. Kiến nghị với nhà nước, Chính phủ. 78
3.3.2. Kiến nghị dối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam. 79
3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam 80
KẾT LUẬN: 82
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sẽ có lợi trên thị trường.
Do vậy chiến lược huy động vốn là mở rộng kinh doanh tiền tệ của NH nó mang tính thường xuyên, liên tục với quy mô ngày càng mở rộng với khối lượng ngày càng lớn.
Tổng nguồn vốn huy động ( kể cả nội tệ và ngoại tệ quy đổi VNĐ ): 319.08 trđ, tăng so với 31/12/2008 là: 72.686 triệu đồng.
Trong đó:
+ Nguồn vốn nội tệ: 288.567 trđ, tăng so với 31/12/2008 là 65.479, tốc độ tăng trưởng 29,35%
+ Không tính TGKB, BHXH là 270.538 triệu,tăng so với 31/12/2008 là 62.814 trđ, tốc độ tăng trưởng 30,23%.
+ Nguồn vốn ngoại tệ( quy đổi ra VNĐ) là 27.640 triệu, tăng so với 31/12/2008 là 7207 trđ, tốc độ tăng là 29,98%.
Chi tiết nguồn vốn được thể hiện cụ thể qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn của NHNNo & PTNT Hiệp Hoà năm 2009.
Đơn vị tính: Triệu VNĐ.
Số TT
Chỉ tiêu
Số dư đến 31/12/2008
Kế hoạch năm 2009
Thực hiện kế hoạch Năm 2009
Tăng (+),Giảm (-) so 31/12/2008
Tăng (+) Giảm (-) so KH
A
Nguồn vốn nội tệ
223.008
288.567
65.479
1
TG huy động từ dân cư
194.986
197.268
244.975
49.989
47.707
TG không kỳ hạn
12.809
25.045
12.236
TG < 12 tháng
29.258
200.442
171.184
TG >12 tháng
12.112
23.606
11.494
TG > 24 tháng
153.512
21.445
-132.067
2
TG TCTD
4
0
3
TG Kho bạc & BHXH
15.364
17.998
2.624
B
Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi VNĐ
24.034
31.241
3.606
Tổng cộng
247.122
319.808
72.686
(Nguồn: Báo cáo KQKD Huyện Hiệp Hoà năm 2009)
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy nguồn vốn huy động từ dân cư năm 2009 tăng chủ yếu là tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng, so với 31/12/2008 tăng 171.184 trđ, nhưng lại giảm mạnh tiền gửi có kỳ hạn 24 tháng trở lên so với 31/12/2008 giảm 132.067 trđ. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và không phải dự trữ bắt buộc nên phần nào làm giảm lợi nhuận năm 2009. Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng trở lên cũng tăng mạnh 11.494 trđ tốc độ tăng94,89% so với 31/12/2008, nguồn vốn này đã tạo điều kiện cho Ngân hàng đầu tư các dự án trung hạn có tính khả thi cao. Nguồn vốn huy động tăng đã đánh giá uy tín, hình ảnh, sức cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp so với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Nguyên nhân chính là ngân hàng đã đưa ra các sản phẩm phù hợp, kinh hoạt, lãi suất hấp dẫn, cán bộ đã nhận thức được hoạt động Ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh về kinh tế thị trường. Khách hàng không chỉ đơn thuần là người vay, gửi tiền mà còn là “ bạn hàng”, người mang lại lợi nhuận và chia sẻ khó khăn cùng ngân hàng, giúp cho hoạt động Ngân hàng ngày càng phát triển.
2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn.
Tổng dư nợ tính đến 31/12/2009 là 357.208 trđ,tăng 59.245 trđ so với 31/12/2008, tốc độ tăng trưởng 19,88%.
Trong đó:
+ Dư nợ nội tệ thông thường là: 337.675trđ, đạt 99,6% kế hoạch năm 2009. Tăng so với năm 2008 là: 57.169 trđ, tốc độ tăng trưởng 20,38%.
+ Dư nợ vốn uỷ thác đầu tư là; 19.533 trđ, đạt 99,8% nguồn vốn uỷ thác đầu tư được giao.
+ dư nợ bình quân đầu người đạt; 8.930 trđ/ cán bộ, thấp hơn bình quân trung toàn tỉnh 767 trđ( bình quân toàn tỉnh đạt 9.697 trđ/ cán bộ).
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của NHNNo & PTNT Hiệp Hoà năm 2009.
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Số dư đến 31/12/08
Kế hoạch 2009
Thực hiện 2009
Tốc độ tăng trưởng
Tỷ lệ % tổng DN
1
Tổng dư nợ
297.963
358.604
357.208
19,88%
-
Trong đó:Nợ xấu
2.474
4.501
1,26
2
DN ngắn hạn
220.635
225.874
63,26
3
DN trung, dài hạn
77.328
131.334
36,76
4
DN thông thường
277.431
339.032
5
DN uỷ thác đầu tư
20.532
19.572
6
DN Doanh nghiệp
17.600
17.443
-0,89
4,88
7
DN hợp tác xã
8
Hộ gia đình, cá nhân
280.363
341.161
Trong đó: Nông nghiệp, Nông thôn
184.737
232.296
26,09%
65,21
Cho vay thông qua tổ chức hội là tín chấp:
Cho vay qua các tổ chức đoàn thể đến 31/12/2009 tổng số 401 tổ với số thành viên vay vốn là: 13.964 hộ, dư nợ cho vay theo tổ là: 207.971 triệu đồng
Trong đó:
Cho vay qua tổ chức Hội Phụ Nữ theo Nghị Quyết Liên Tịch số 02: 204 tổ, với số thành viên vay: 7.814 số dư nợ là: 108.711 triệu đồng.
Cho vay qua tổ chức Hội Nông Dân theo Nghị Quyết Liên Tịch 2308: 197 tổ, với số thành viên vay: 6.150 số dư nợ là: 99260 triệu đồng.
Dư nợ ngắn hạn là 225.874 triệu đồng chiếm 63,23% tổng dư nợ, tăng so với năm trước 5.239 triệu đồng. Dư nợ trung, dài hạn 131.334 triệu đồng tăng so với đầu năm là 54.006 triệu đồng.Năm qua Ngân hàng Nông nghiệp Hiệp Hoà đã chú trọng mở rộng đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, sản xuất hàng hoá và nuôi trồng thuỷ sản. Đối tượng đầu tư chủ yếu là các hộ gia đình cá nhân sản xuất chăn nuôi, xây dựng chuồng trại, cải tạo vườn tược trồng cây ăn quả. Tập trung đầu tư cho lĩnh vực Nông nghiệp nông thôn.
2.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng NNo & PTNT Huyện Hiệp Hoà - Bắc Giang.
2.2.1. Các cách huy động vốn.
Nguồn vốn nói chung và vốn huy động nói riêng của NHNo & PTNT Hiệp Hoà tăng đều qua các năm là nhờ Ngân hàng đã sử dụng các cách huy động vốn sau:
Bảng 2.3: Các cách huy động vốn của NHNNo & PTNT Hiệp Hoà
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
ST
Tỷ trọng (%)
ST
Tỷ trọng (%)
ST
Tỷ trọng (%)
ST
Tỷ trọng (%)
Hình thức huy động vốn
141.863
100
190.810
100
247.122
100
319.808
100
1.Nhận tiền gửi
139.735
98,5
182.796
95,8
235.507
95,3
303.178
94,8
TG thanh toán
6.310
4,45
9.008
4,7
15.364
6,2
17.988
5,62
TG TCTD
282
0,2
377
0,2
4
0,002
0
0
TG dân cư
133.143
93,85
173.411
90,88
220.139
89,08
285.190
89,18
2.Phát hành giấy tờ có giá
2.128
1,5
8.014
4,2
11.615
4,7
16.630
5,2
Chứng chỉ tiền gửi
21.280
1,5
8.014
4,2
11.615
4,7
16.630
5,2
(Nguồn: Báo cáo KQKD NHNo & PTNT Hiệp Hoà)
Biểu đô 2.1 Các cách huy động vốn của NHNo &PTNT Hiệp Hoà
Đối với NHTM, nguồn vốn huy động tại địa phương là nguồn vốn quan trọng nhất và luôn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn. Việc các NHTM đảm bảo huy động đủ nguồn vốn cho công tác sử dụng vốn vừa đảm bảo thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, vừa đảm bảo cho hoạt động của NHTM được ổn định và đạt được hiệu quả cao.
Không giống các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh tế hoạt động của NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động. Nguồn vốn tự có tuy rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ và chủ yếu để đầu tư vào cơ sở vật chất, tạo uy tín với khách hàng. Ngài ra các NHTM còn có một số nguồn vốn khác như : vốn đi vay, vốn trong thanh toán, vốn uỷ thác đầu tư.... những nguồn vốn này cũng chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Nhận thức được điều này ngân hàng No&PTNT huyện Hiệp Hoà đã tập trung mọi nỗ lực và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của toàn chi nhánh nên trong những năm gần đây vốn huy động dã tăng lên cả về số lượng và chất lượng.
Các hình thức huy động chủ yếu được áp dụng tại Ngân hàng trong thời gian qua là:
- Nhận tiền gửi của tổ chức kinh tế
- Nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư
- Phát hành giấy tờ có giá
Trong những năm qua Ngân hàng huyện Hiệp Hoà luôn chú trọng áp dụng các biện pháp nhằm tăng trưởng vốn huy động như: Mở rộng mạn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status