Thiết kế hệ thống điện cho xưởng cơ khí - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống điện cho xưởng cơ khí



Mục lục
Lời cám ơn . 1
Mục lục . .2
Chương 1:.3
Giới thiệu công trình thiết kế.3
Bảng phụ tải thiết kế cung cấp điện.5
Xác định phụ tải tính toán .7
Chương 2: Thiết kế chiếu sáng.25
Chương 3: .30
Chọn máy biến áp .30
Máy phát dự phòng .31
Tính toán dung lượng tụ bù.32
Chương 4:.35
Chọn dây dẫn .35
Tính toán sụt áp.43
Chương 5: .45
Tính toán ngắn mạch Chọn thiết bị bảo vệ.45
Chương 6:.59
Tính toán an toàn .59
chống xét .65
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

:
Ksdt==0,75
Xác định phụ tải trung bình:
Ptbt=ksdt. Pđmi =0,75.200=150 (kw)
Qtbt=Ptbt.tg=150 .0,45=68,34 (kvar)
có: cos&= 0,91 ;suy ra tg&=0,45
Chương II:
Tính toán hệ thống chiếu sáng
2.1 các yêu cầu của hệ thống chiếu sáng
Thông số các phòng ban và các nhà sưởng trong của công ty xi măng Hải Phòng:
stt
Tên phòng
rộng a (m)
Dài b (m)
Cao h (m)
S (m2)
trần
tường
sàn
độ rọi tiêu chuẩn Etc(lux)
1
Hành lang
24
3
5
72
0,7
0,5
0,2
150
2
hội trường
24
10
4
240
0,7
0,5
0,2
300
3
Y tế
10
5,5
4
55
0,7
0,5
0,2
300
4
Công đoán
10
5,5
4
55
0,7
0,5
0,2
300
5
kế toán
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
6
kỹ thuật
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
7
Wc
8
4,5
5
36
0,7
0,5
0,2
300
8
Phó giám đốc
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
9
Giám đốc
10
5
4
50
0,7
0,5
0,2
300
10
bảo vệ
3
2
4
6
0,7
0,5
0,2
200
11
Kho nguyên liệu
200
70
5
200
0,7
0,5
0,2
200
12
Kho sản phẩm
200
50
5
200
0,7
0,5
0,2
200
13
Khu đập đá vôi
100
80
7
8000
0,7
0,5
0,2
500
14
Khu đồng nhất sơ bộ đá vôi
80
50
6
4000
0,7
0,5
0,2
500
15
Khu nghiền liệu
50
40
5
2000
0,7
0,5
0,2
300
16
Khu tiền nung
60
50
6
3000
0,7
0,5
0,2
300
17
Khu đồng nhất đất sét
50
30
5
1500
0,7
0,5
0,2
200
18
Khu clenke
60
40
5
240
0,7
0,5
0,2
200
19
Khu suất hàng ra kho
100
60
5
6000
0,7
0,5
0,2
300
2.2 tính toán chiếu sáng: ta sử dụng phương pháp quang thông để tính toán chiếu sáng cho các phòng và các khu vực sản suất .
bước 1: kích thước: chiều rộng :a=24(m).chiều dài :b=3(m) .chiều cao :h=5(m) , diện tích :s=72(m2)
bước 2: chọn màu sơn ,hệ số phản xạ:
trần :vàng kem hệ số phản xạ trần : ptr=0,7
tường :vàng nhạt hệ số phản xạ tường ; pt=0,5
sàn :gạch xanh hệ số phản xạ sàn ps=0,2
bước 3: chọn độ rọi yêu cầu:theo bảng 2 phụ lục trang 34 của sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện của cô phan thị thanh bình-dương lan hương-phan thi thanh vân thì độ rọi yêu cầu của phân xưởng sản suất là 200lux – 750 lux .ở đây ta chọn :Etc=500(lux).
bước 4 :chon hệ số chiếu sáng chung đều :vì trong phân xương không những bề mặt làm việc được chiếu sáng mà tất cả mọi nơi trong phòng đều được chiếu sáng..
bước 5 :chọn nhiệt độ màu :theo bảng 3 phụ lục trang 34 của sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện thì với Etc=500 lux thì Tm=3100-51000K.
Ở đây ta chọn Tm=40000K
bước 6 :chọn bóng đèn:
+ quang thông của 1 bóng : 3400(lm)
+ công suất của bóng :Pd=40(w)
+ chỉ số màu :CRI=85
bước 7: chọn bộ đèn :
+loại :2-40w T-12 rapid start 4” industrial
+số bóng /bộ :2 bóng
+ quang thông của bộ :=68000(lm)
bước 8 : phân bố các bộ đèn :
+ cách trần : h”=0,5 (m)
+chiều cao bề mặt làm việc :hlv=0,8(m)
+ chiều cao từ đèn đến bề mặt làm việc :htt=h(h”+hlv)=3,7(m)
bước 9:tỷ số địa điểm :
RCR=h.htt(a+b) : (a.b)=7.3,7(100+80) : (100.80) = 0,583
dựa vào hệ số phản xạ ta tra bảng hệ số sử dụng ta có :U=0,82
bước 10: xác định số bộ đèn :
Nbd=Etc.S : (.U.LLF)=956,48(bộ)
chọn số bộ đèn :Nbô =956 (bộ) để tiện cho việc phân bố .
kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :
Etb=Nbo.$bo.U.LLF :S = 956.6800.0,82.0,75 : 8000 =499,75(lux)
bước 11:phân bố các bộ đèn :
khoảng cách giữa các dãy đèn :Lngang=100:30=3335(m)
Khoảng cách giữa các đèn trong dãy : ldọc=80:31=2,54(m)
Ta thấy : Lngang > Ldọc thoả mãn điều kiện phân bố
2.2. tính toán công suất phụ tải cho tùng phòng
3.2.1. Hội trường :
• 22 bộ đèn huỳnh quang :Nbđ =22 bộ, Pbđ =94 (W)
• 8 ổ cắm đôi : 10A
• 6 máy lạnh : 1,5KW 1 cái
• 12quạt trần :80W 1 cái
3.2.1.1 Phụ tải đèn:
Pttđèn =NbđPbđKsdKđt
trong đó :
• Nbđ : số bộ đèn
• Pbđ : công suất của bộ đèn.
• Ksd : hệ số sử dụng của bộ đèn: Ksd =1
• Kđt : hệ số đồng thời của bộ đèn: Kđt = 1
Vậy : Pttđèn =22x94x1x1 =2086(W)
Đèn huỳnh quang có cosϕ = 0,6; tgϕ = 1,33
Qttđ = Pttđtgϕ = 2086x1,33 =2750,4(Var)
3.2.1.2 Phụ tải ổ cắm :
Trong phòng ta phân bố 8 ổ cắm đôi loại 10A – 220V với cosϕ = 0,8
Poc = 2.UIcosϕ = 2x220x10x0,8 =3520(W)
Số 2 biểu thị cho ổ cắm đôi
Pttoc = NocKsdKđtPoc
trong đó :
• Noc : số ổ cắm
• Poc : công suất của ổ cắm.
• Ksd : hệ số sử dụng của ổ cắm: Ksd =0,8
• Kđt : hệ số đồng thời của ổ cắm: Kđt = 0,2
Pttoc = 8x0,8x0.2x3520 = 4505,6 (W)
Ta có: cosϕ = 0,8 ; tgϕ = 0,75
Qttoc = Pttoctgϕ = 4505,6x0,75 = 3379,2 (Var)
2.3. Tính công suất tính toán phụ tải chiếu sáng ngoài trời :
2.3.1. Phụ tải đèn :
Đèn NATRI cao áp có cosϕ = 0,95; tgϕ =1,73 (tiêu chuẩn IEC – B25)
• 27 cột, mỗi cột 1 bóng.
• công suất mỗi cột đèn Pcột = 275 (W)
• công suất tổng 27 cột đèn :
Pcột tổng = Ncột KsdKđtPcột
trong đó :
• Ncột :số cột đèn.
• Ksd : hệ số sử dụng của cột đèn: Ksd =1
• Kđt : hệ số đồng thời của cột đèn: Kđt = 0,6
• Pcột tổng : tổng công suất của tất cả các cột đèn.
Vậy công suất tính toán phụ tải chiếu sáng ngoài trời là :
Pcột tổng =27x1x0,6x275 = 4455(W)
Qcột tổng = Pcột tổngtgϕ = 7707,15(Var)
Tổng công suất thực :
Ptt cst = Pcột tổngKdt=4455x0,95 = 4232,25 (W) (chọn Kđt = 0,95)
Tổng công suất phản kháng :
Qtt cst = Qcột tổngKđt =7707,15x0,95 = 7231,79 (Var)
Sttcsnt=8379,2(VA)
2.3.2. Phân chia nhóm phụ tải chiếu sáng cho xí nghiệp :
Để đảo bảo tốt cho việc vận hành, và sửa chữa và thoả điều kiện về mặt kinh tế kỹ thuật và mỹ quan của xí nghiệp ta tiến hành phân chia phụ tâi tính toán chiếu sáng thành nhiều nhóm tủ chiếu sáng của xí nghiệp. Việc phân chia nhóm phụ thuộc vào các yếu tố như: mặt bằng, chức năng của các đối tượng cần chiếu sáng, công suất, … Dựa vào các yếu tố trên ta tiến hành chia phụ tải chiếu sáng của xí nghiệp như sau :
3.3.2.1 Tủ chiếu sáng trung gian 1 (TCSTG1). Chiếu sáng cho toàn bộ khu sản xuất của nhà máy .
Stt
Tên phòng
Ptt(kW) )
Qtt(KVAR)
Stt(KVA)
1
Khu đập đá vôi
23,4
21,3
31,6
2
Khu đổng nhất sơ bộ đá vôi
12,44
13,6
18,4
3
Khu nghiền liệu
32,5
30,5
44,6
4
Khu tiền nung
27,14
26,3
37,8
5
Khu làm nguội clinker
21,9
19,56
29,36
6
Khu xuất hàng
24,5
23,5
33,9
tổng
141,84
134,76
155,66
3.3.2.2 Tủ chiếu sáng trung gian 2 (TCSTG2) chiếu sáng cho kho chứa hàng thành sản phẩm và tòa nhà văn phòng :
Stt
Tên phòng
Ptt(kW) )
Qtt(KVAR)
Stt(KVA)
1
Kho chứa hàng thành sản phẩm
34,54
32.22
47,22
2
Tòa nhà văn phòng
38,6
39,4
53,77
tổng
73,14
71,62
100,99
3.3.2.3 Tủ chiếu sáng trung gian (TCSTG3) chiếu sáng cho kho chứa nguyên liệu đá vôi và căn tin công ty:
Stt
Tên phòng
Ptt(kW) )
Qtt(KVAR)
Stt(KVA)
1
Kho chứa nguyên liệu đá vôi
30,4
28,7
41,8
2
Căn tin
12,4
14,2
18,85
tổng
42,8
42,9
60,65
Tủ chiếu sáng ngoài trời (TCSTG4):
Phụ tải tính toán :
• PTCSTG4 = PttCSNT =4232,25 (W) = 4,232 (KW)
• Q TCSTG4 = QttCSNT =7,231 (KVar)
• STCSTG4=8,38 (KVA).
Chương 3:
Chọn máy biến áp – Máy phát dự phòng
Tính toán dung lượng tụ bù
I. Chọn máy biến áp:
Chọn MBA là một khâu quan trọng trong việc cung cấp điện cho xí nghiệp. Chọn MBA có ánh hưởng trực tiếp đến quy trình và tiến độ hoạt động của xí nghiệp. Vì khi có sự cố nào đó đối với MBA thì các thiết bị sử dụng điện trong phân xưởng được cung cấp điện thông qua MBA đều bị đình trệ, dẫn đến thất thoát về kinh tế, nhân công, vật chất, …vì vậy, khi chọn MBA phải đảm bảo cung cấp đầy đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status