Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đường - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đường



NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Mở đầu:
Giới thiệu chung về nhà máy: vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm công nghệ, đặc điểm và phân bố của phụ tải; phân loại phụ tải điện
Nội dung tính toán , thiết kế; các tài liệu tham khảo
2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy.
3.Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
Lựa chọn cấp điện áp truyền tải điện từ hệ thống điện về nhà máy.
Lựa chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung gian (trạm biến áp chính) hay trạm phân phối trung gian.
Lựa chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng.
Lập và lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho nhà máy.
Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khớ.
4. Tính toán bộ công suất phản kháng để nâng cao cos cho nhà máy.
5. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí.
Các số liệu về nguồn điện và nhà máy
Điện áp: tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nhà máy đến TBA khu vực (hệ thống điện).
1. Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn.
2. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực: 250 MVA.
3. Đường dây nối từ TBA khu vực về nhà máy dựng loại dây AC hay cáp XLPE.
4. Khoảng cách từ TBA khu vực đến nhà máy: 10 km.
5. Nhà máy làm việc 3 ca.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

.
+ Trạm đặt ngoài phân xưởng: tổn thất cao, chi phí xây dựng lớn, dễ dàng chống cháy nổ.
+ Trạm đặt kề phân xưởng: tổn thất và chi phí xây dựng không cao, vấn đề chống cháy nổ cũng dễ dàng.
3. Các phương án về trạm biến áp :
a. Phương án I:
Đặt 6 TBAPX:
+ Trạm B1(1MBA): cung cấp điện cho kho củ cải đường + kho than
+ Trạm B2 (2MBA): cung cấp điện cho phân xưởng thái và nấu củ caỉ đường.
+ Trạm B3 (2MBA): cung cấp điện cho bộ phận cô đặc và kho thành phẩm.
+ Trạm B4 (2MBA): cung cấp điện cho phân xưởng tinh chế
+ Trạm B5(1MBA): cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
+ Trạm B6 (2MBA): cung cấp điện cho trạm bơm.
*) Chọn dung lượng máy biến ỏp:
- Chọn công suất máy biến áp đảm bảo độ an toàn cung cấp điện Điều kiện chọn công suất máy biến áp:
- Nếu 1 MBA:
- Nếu 2 MBA:
Trong đó:
+ k: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ của môi trường (ta chọn loại máy biến áp của công ty Điện Đông Anh chế tạo, có hệ số hiệu chỉnh k = 1).
+ Stt: Cụng suất tớnh toỏn của phụ tải (kVA).
+ SđmB : Công suất định mức của máy biến áp (kVA).
+ Ssc : Cụng suất phụ tải mà trạm cần chuyển tải khi sự cố (kVA).
+ kqtsc: Hệ số quỏ tải sự cố; kqtsc = 1,4.
Nếu sử dụng trạm biến ỏp trung gian (TBATG):
S==1412,4 (kVA).
S= =1412,4(kVA).
Vậy ta chọn 2 MBA loại 1600 – 35/6,3 kV cú Sđm = 1600 (kVA).
*) Trạm biến áp phân xưởng:
- Nên chọn cùng cỡ máy hay chọn không quá 2-3 cỡ máy.
- Do các thiết bị ở kho củ cải đường và kho than là phụ tải loại 3 nên chỉ cần đặt 1 máy biến áp.
SS=785,48 (kVA).
Vậy chọn loại MBA cú SđmB = 800 (kVA).
- Trạm biến áp B2: cấp điện cho Phân xưởng thái và nấu củ cải đường. Đặt 2 máy biến áp làm việc song song.
S==330,7 (kVA).
Vậy chọn MBA tiêu chuẩn S=400 (kVA).
Kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố :
S lúc này chính là công suất tính toán sau khi cát 1 số phụ tải không quan trọng trong phân xưởng (30% phụ tải loại 3).
(n-1).k.k.SS=0,7.S
S= =330,7 (kVA).
Chọn máy biến áp dung lượng S= 400 (kVA) là hợp lí.
Chọn tương tự cho các trạm biến áp phân xưởng khác ta được kết quả ghi trong bảng sau:
TBAPX
Tên phân xưởng
Sttpx
(kVA)
Số MBA
Dung lượng MBA
(kVA)
Vị trí đặt TBAPX
X(mm)
Y(mm)
B1
Kho củ cải đường + kho than
785.48
1
800
26
23
B2
PX thái và nấu củ cải đường+kho thành phẩm
661.4
2
400
79
23
B3
Bộ phận cô đặc +kho thành phẩm
613.87
2
315
99
23
B4
Phân xưởng tinh chế
720.06
2
400
108
23
B5
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
227.22
1
250
79
55
B6
Trạm bơm
533.64
2
315
52
53
Vị trí đặt TBAPX được tính theo công thức sau:
;
m _ Số phân xưởng được cung cấp điện bởi trạm biến áp.
Si _ Công suất tính toán của phân xưởng i.
xi,yi _ Toạ độ của phân xưởng.
b. Phương án 2:
Đặt 4 trạm biến áp
B1: Cung cấp điện cho kho củ cải đường + kho than.
B2: Cung cấp điện cho bộ phận cô đặc + phân xưởng thái nấu củ cải đường.
B3: Cung cấp điện cho phân xưởng tinh chế + kho thành phẩm.
B4: Cung cấp điện cho phân xưởng SCCK và trạm bơm.
*Lựa chọn công suất máy biến áp trong các trạm biến áp phân xưởng:
Tương tự như trên ta chọn được máy biến áp và vị trí đặt các trạm như sau:
TBAPX
Tên phân xưởng
Sttpx
(kVA)
Số MBA
Dung lượng MBA
(kVA)
Vị trí đặt TBAPX
X(mm)
Y(mm)
B1
Kho củ cải đường + kho than
785.48
1
800
26
23
B2
Bộ phận cô đặc +phân xưởng thái nấu củ cải đường
1102.36
2
630
86
23
B3
Phân xưởng tinh chế + kho thành phẩm
892.96
2
500
108
23
B4
Phân xưởng SCCK và Trạm bơm
760.86
2
400
54
52
Tuy nhiên trong thực tế việc đặt các trạm biến áp cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: như mỹ quan, sự thuận tiện, kinh tế... nên vị trí đặt các TBAPX khác so với những vị trí đó có do tính toán .
4. Các phương án đi dây trong mạng cao áp của nhà máy:
Mạng cao áp của nhà máy là hệ thống từ TBAKV qua TBATG hay qua TPPTT về các TBAPX.
Từ TBAKV về đến trung tâm cung cấp điện cho nhà máy dựng đường dây trên không hai lộ, kép, nối theo sơ đồ hình tia. Sở dĩ chọn sơ đồ này do nó có nhiều ưu điểm: rõ ràng, các TBAPX ít ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cậy cung cấp điện khá cao, dễ bảo vệ, tự động hóa, dễ vận hành.
Từ việc phân tích các phương án trên, ta có thể đưa ra 4 phương án:
5.Tính toán kinh tế kỹ thuật cho các phương án:
Để so sánh lựa chọn phương án hợp lý, ta sử dụng hàm chi phí tính toán:
Z = (avh + atc).K + 3.I2.R.t .c ® min
Trong đó:
a=0.1 : hệ số vận hành.
atc = 0,15 : vốn đầu tư cho TBA và đường dây.
Imax : Dòng điện lớn nhất chạy qua thiết bị.
R : Điện trở của thiết bị.
: Thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
=(0,124+10.T).8760 = 3633,1 (h), với T=5200 (h)
c : Gía tiền tổn thất 1kWh điện năng, c = 1000 đ/kWh.
Để giảm bớt khối lượng tính toán ta chỉ cần xét đến những điểm khác nhau trong 4 phương án.
a.Phương án I:
Phương án I sử dụng trạm biến áp trung gian nhận điện từ hệ thống về, hạ xuống 6 kV
Sau đó cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng B1, B2, B3, B4,B5,B6 .
Sơ đồ phương án I
i.Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất năng A trong các trạm biến áp :
*Chọn máy biến áp trong các TBA:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các ở phần trên ta có bảng kết quả chọn máy biến áp do công ty ABB sản suất theo đơn đặt hàng:
Bảng kết quả chọn máy biến áp cho TBA của phương án I
Tên TBA
S
(kVA)
U/U
(kV)
P
(kW)
P
(kW)
U
(%)
số máy
Đơn giá(10Đ)
Thành tiền(10Đ)
TBATG
1600
35/6,3
2,21
16
6,5
2
180
360
B1
800
6,3/0,4
1,4
10,5
5
1
100
100
B2
400
6,3/0,4
0,84
5,75
4
2
56
112
B3
315
6,3/0,4
0,72
4,85
4
2
45
90
B4
400
6,3/0,4
0,84
5,75
4
2
56
112
B5
250
6,3/0,4
0.64
4.1
4
1
90
90
B6
315
6,3/0,4
0,72
4,85
4
2
45
90
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp : K=954.10(Đ).
*Xác định tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp :
Tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp được tính theo công thức sau đây:
A=n. P.t +.P.. [ kWh]
Trong đó :
n- số máy biến áp có trong trạm.
- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, =3633 (h), với thời gian T=5200 (h). t- thời gian sử dụng máy biến áp ,xem như máy biến áp sử dụng liên tục trong năm, t= 8760 (h).
* Tính toán cho trạm biến áp trung gian:
S= 2824.81 (kVA)
S= 1600 (kVA)
P=2,21 (kW)
P= 16 (kW)
Vậy:
A= 2.2,21.8760 +.16..3633=129312.05 [ kWh] .
Tương tự như trên ta có bảng sau:
Kết quả tính toán tổn thất điện năng cho trong bảng
Tên TBA
Số Máy
S
(kVA)
S
(kVA)
P
(kW)
P
(kW)
A
(kWh)
TBATG
2
2824.81
1600
2,21
16
129312.05
B1
1
785.48
800
1,4
10,5
49388.6
B2
2
661.4
400
0,84
5,75
43273.74
B3
2
613.87
315
0,72
4,85
46073.1
B4
2
720.06
400
0,84
5,75
48463.9
B5
1
227.22
250
0.64
4.1
17910.85
B6
2
533.64
315
0,72
4,85
37898.8
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp A=323857.136(kWh)
ii. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suât và tổn thất điện năng trong mạng điện :
Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về đến các cao áp được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện j.
Sử dụng cáp lõi đồng với T=5200 h ta có j=2.7 A/mm.
Tiết diện kinh tế của cáp;
F=
Các cáp chọn từ TBATG đến các trạm biến áp phân xưởng có hai máy biến áp làm việc song song thì I được tính như sau:
I =
Với cáp từ trạm BATG đến các trạm biến áp phân xưởng chỉ có 1 máy biế...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status