Hoàn thiện kế toán mua hàng hoá ở các doanh nghiệp thương mại - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán mua hàng hoá ở các doanh nghiệp thương mại



MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .1
1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh ảnh hưởng tới quá trình mua hàng hoá ở doanh nghiệp thương mại 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 1
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán mua hàng ở doanh nghiệp thương mại .2
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động mua hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại 3
1.2.Nội dung kế toán nghiệp vụ mua hàng ở các doanh nghiệp thương mại .4
1.2.1. Phạm vi hàng mua .5
1.2.2. Các cách mua hàng của doanh nghiệp thương mại .5
1.2.3. Giá cả của hàng hoá .5
1.2.4. cách thanh toán .6
1.2.5. Chứng từ và tài khoản sử dụng .7
1.2.5.1. Chứng từ .7
1.2.5.2. TàI khoản sử dụng .7
1.2.6. Hạch toán quá trình mua hàng của các doanh nghiệp thương mại10
1.2.6.1. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .11
Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ .11
Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp .16
1.2.6.2. Kế toán mua hàng ở các doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 19
Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ .19
Đối với doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp .20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .22
2.1. Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng ở các doanh nghiệp thương mại .22
2.1.1. Thành tựu đạt được .22
2.1.2. Một số vướng mắc cần khắc phục .23
2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ mua hàng ở các doanh nghiệp thương mại 24
2.2.1. Tính toán các khoản chi phí một cách chính xác hợp lý 24
2.2.2. Về bộ máy kế toán trong công ty .24
2.2.3. Tổ chức công tác kế toán trong đIũu kiện ứng dụng máy vi tính.24
Kết luận
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

doanh mặt hàng nào, biết được xu hướng kinh doanh chúng để đầu tư mở rộng kinh doanh hay chuyển hướng kinh doanh sang mặt hàng khác…Điều này phải dựa vào những thông tin do kế toán cung cấp mới đầy đủ, trung thực và đáng tin cậy.
1.2. Nội dung kế toán nghiệp vụ mua hàng ở các doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Phạm vi hàng mua.
Đây là những quy định, những điều kiện về hàng hóa mua vào:
- Hàng mua vào phải được thực hiện thông qua mua bán và nó phải đảm bảo được thanh toán theo một thể thức nhất định do hai bên chủ thể mua và bán thống nhất.
- Khi hàng được mua bán thì chủ thể bên bán mất quyền sở hữu hàng hoá đó và bên mua sẽ nhận được qyền sở hữu hàng hoá đó và có trách nhiệm thanh toán đối với chủ thể bên bán.
- Hàng hoá mua vào có thể bán ngay hay qua một số công đoạn làm tăng giá trị của hàng hoá như đóng gói, tạo mẫu mã…
1.2.2. Các cách mua hàng của doanh nghiệp thương mại.
Mua hàng là khâu đầu tiên trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Thực hiện nghĩa vụ này vốn của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật. Các doanh nghiệp thương mại có thể mua hàng hoá theo các cách sau:
+ Mua hàng theo cách đặt hàng.
+ Mua hàng theo hình thức gửi hàng theo hợp đồng.
+ Mua hàng theo hình thức nhận hàng (mua trực tiếp) tức là bên bán chuyển chuyển hàng đến tận kho bên mua hay tới một địa điểm do bên mua định trước.
+ Mua hàng hoá theo cách lấy hàng tức là bên mua đến tận kho bên bán để lấy hàng.
1.2.3. Giá cả của hàng hoá.
Hàng mua được nhập kho theo giá thực tế. Đây là quy định chung theo chế độ kế toán hiện hành. Giá thực tế của hàng hoá được xác định tuỳ theo nguồn nhập.
+ Đối với hàng hoá mua vào không thuộc đối tượng chịu VAT và doanh nghiệp tính theo phương pháp khấu trừ:
Giá thực tế của hàng hoá
=
Giá mua chưa có VAT
+
Chi phí khâu mua chưa VAT
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
+ Đối với hàng hoá mua vào không thuộc đối tượng chịu VAT hay chịu VAT theo phương pháp trực tiếp:
Giá thực tế của hàng hoá
=
Giá mua tính theo giá thanh toán
+
Chi phí khâu mua giá thanh toán
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
+Đối với hàng hoá tự sản xuất, gia công:
Giá thực tế của hàng hoá
=
Giá thành thực tế
+ Đối với hàng hoá được cấp:
Giá thực tế của hàng hoá
=
Giá ghi trên hoá đơn cả bên cấp
+ Đối với hàng hoá nhận vốn góp liên doanh:
Giá thực tế của hàng hoá
=
Kết quả đánh giá của hoạt động kinh doanh
+ Đối với hàng hoá được viện trợ không hoàn lại
Giá thực tế của hàng hoá
=
Giá mua trên thị trường của hàng hoá cùng loại
1.2.4. cách thanh toán.
Quá trình mua hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể tiến hành theo nhiều cách khác nhau nhưng việc mua hàng hoá nhất thiết phải gắn với việc thanh toán với người bán. Việc thanh toán với người bán được tiến hành theo cách sau:
* Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Việc nhận hàng và thanh toán được thực hiện ở cùng thời điểm, do vậy việc mua hàng hoá được hoàn tất ngay khi nhận hàng và giao tiền.
* Thanh toán chậm:
Hình thức này có đặc trưng cơ bản là từ khi nhận được hàng tới lúc thanh toán có một khoảng thời gian nhất định tuỳ từng trường hợp vào hai bên mua, bán.
1.2.5. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.2.5.1. Chứng từ.
Tuỳ theo cách thanh toán mà kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản kiểm nghiệm.
- Phiếu nhập kho.
- Thẻ kho.
- Bảng kê hàng hoá nhập kho.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng.
Kế toán quá trình mua hàng thường sử dụng những tài khoản tương ứng là: TK 156, TK6112, TK 1331, TK 151, TK 331, cụ thể như sau:
* TK 156: “Hàng hoá”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng giảm của các loại hàng hoá trong doanh nghiệp gồm có hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Bên Nợ:
- Trị giá của hàng hoá mua vào nhập kho trong kỳ.
- Chi phí thu mua hàng hoá.
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến nhập kho.
- Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (nếu sử dụng phuơng pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, thuê ngoài gia công chế biến hay xuất sử dụng.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản giảm giá, bớt giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán.
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
* TK 6112: “Mua hàng hoá”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá mua vào trong kỳ (áp dụng cho doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK)
Bên Nợ:
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
-Trị giá hàng hoá mua vào trong kỳ và hàng bán bị trả lại.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.
- Trị giá thực tế hàng hoá xuất bán.
- Trị giá thực tế hàng mua vào trả lại người bán.
- Giảm giá hàng mua được hưởng.
Tài khoản 6112 không có số dư.
* TK 1331: “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá”
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp (chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ của hàng hoá.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng hoá.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá đã trả lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng chưa được nhận.
* TK 151: “Hàng mua đang đi trên đường”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hoá, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hay đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận chưa nhập kho.
Bên Nợ:
- Giá trị hàng hoá, vật tư đã mua đang đi trên đường.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá đang đi đường cuối kỳ (KKĐK).
Bên Có:
- Giá trị hàng hoá đang đi đường đã về nhập kho hay đã giao cho khách hàng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá đang đi đường đầu kỳ (KKĐK).
Số dư bên Nợ:
- Giá trị hànghoá, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường.
* TK 331: “Phải trả cho người bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư hàng hoá.
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư hàng hoá.
- Số tiền ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được hàng hoá.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá cho hàng hoá đã giao theo hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán được người bán chấp thuận trừ vào số nợ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status