Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty dệt 19/5 Hà Nội - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty dệt 19/5 Hà Nội



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỆT 19/5 HÀ NỘI 4
I-QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 4
1-Khái quát chung về doanh nghiệp 4
2-Lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp 5
2.1-Giai đoạn một từ 1959-1973 5
2.2-Giai đoạn hai từ 1974-1988 6
2.3-Giai đoạn ba từ 1989 – 1999 7
2.4-Giai đoạn bốn từ năm 2000 đến nay 8
II-CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA CÔNG TY 9
1-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị 9
1.1-Sơ đồ cơ cấu tổ chức 9
1.2-Chức năng nhiệm vụ các bộ phận 11
2-Tổ chức hệ thống sản xuất 20
2.1-Các phân xưởng sản xuất 20
2.2-Đặc điểm về công nghệ sản xuất 22
2.3-Hệ thống kho tàng 25
2.4-Bộ phận vận chuyển 26
III-KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2002-2006 27
1-Kết quả về sản xuất sản phẩm 27
1.1-Tình hình sản xuất sản phẩm 27
Biểu đồ 1: Tỷ trọng doanh thu các loại vải năm 2005 và 2006 29
1.2-Tình hình tiêu thụ sản phẩm 30
2-Kết quả về doanh thu, lợi nhuận 31
3-Thu nhập bình quân người lao động 33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY DỆT 19/5 HÀ NỘI 35
I-CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN V ẬT LI ỆU C ỦA CÔNG TY 35
1- Đặc điểm của nguyên vật liệu 35
2- Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh 37
2.1-Hình thức pháp lý 37
2.2-Loại hình kinh doanh 37
3-Đặc điểm của thị trường nguyên vật liệu 37
II-QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY DỆT 19/5 HÀ NỘI 39
1-Xây dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu 39
2-Tổ chức mua sắm nguyên vật liệu 41
3-Công tác bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu 45
3.1-Công tác bảo quản nguyên vật liệu 45
3.2- Công tác cấp phát nguyên vật liệu. 46
4-Các hoạt động kiểm tra gi ám sát việc cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu 47
4.1- Công tác tiếp nhận nguyên vật liệu. 47
III- ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY DỆT 19/5 HÀ NỘI 50
1-Những ưu điểm 50
2-Những hạn chế và nguyên nhân 53
2.1-Những hạn chế 53
2.2-Nguyên nhân 54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY DỆT 19/5 HÀ NỘI 56
I-ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 56
1-Định hướng phát triển của ngành , Nhà nước 56
1.1-Phương hướng phát triển của Nhà nước 56
1.2-Định hướng phát triển của ngành 57
2-Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới (2010) 58
2.1-Định hướng công tác sản xuất kinh doanh 58
2.2-Định hướng công tác tổ chức, công tác Đảng và các đoàn thể 61
II-Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu 62
1-Hoàn thiện hệ thống định mức và tiêu dùng 62
1.1-Nội dung của biện pháp 63
1.2-Điều kiện thực hiện 64
2- Tăng cường quản lý và hạch toán tiêu dùng nguyên vật liệu. 64
2.1- Nội dung của biện pháp. 64
2.2- Điều kiện thực hiện. 65
3- Cải tiến và đồng bộ hoá máy móc thiết bị. 66
3.1- Nội dung của biện pháp. 66
3.2- Điều kiện thực hiện. 67
4- Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ quản lý và tay nghề cho người lao động. 67
4.1- Nội dung của biện pháp. 67
4.2- Điều kiện thực hiện. 68
5- Thực hiện chế độ khuyến khích vật chất với công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu 69
5.1-.Nội dung của biện pháp. 69
5.2- Điều kiện thực hiện. 70
III-Một số kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng 70
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chục tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng nhanh qua các năm. Nếu so sánh doanh thu của công ty từ năm 2002 với năm 2006 thì doanh thu tăng hơn 32,4%. Về giá trị sản xuất công nghiệp tăng hơn 41,2% và nộp thuế cho Nhà nước cũng tăng lên rất nhiều. Trong nhiều năm qua Công ty luôn là công ty nộp thuế cho Nhà nước nhiều nhất so với các công ty khác trong ngành dệt.
Biểu đồ 2:Doanh thu của Công ty qua một số năm
Doanh thu của công ty qua 5 năm đã tăng từ 75.070 triệu đồng năm 2002 lên tới 99.371 triệu đồng năm 2006. Năm 2004 so với năm 2003 tăng gần 17300 triệu đồng tương ứng với 23.25%. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 4815 triệu đồng tương ứng với 5.3%. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 2844 triệu đồng tương ứng với 3% . Điều này có được là do nhu cầu về sản phẩm trên thị trường trong nước và nước ngoài tăng lên, và do công ty đã đa dạng hoa về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường
3-Thu nhập bình quân người lao động
Công ty thường xuyên có những biện pháp động viên khuyến khích kịp thời đội ngũ lao động, đặc biệt đối với cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao cũng như đội ngũ lao động có tay nghề kỹ thuật cao bằng các chính sách như chính sách tiền lương, tiền thưởng, chức vụ trong công ty. Công ty sẽ thực hiện tăng lương nếu thường xuyên hoàn thành tốt nhiệm vụ, tổ chức các buổi đi nghỉ mát, tổ chức thăm hỏi gia đình, bên cạnh đó còn quan tâm đến cả đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên đặc biệt là đội ngũ lao động nữ giới trong Công ty.
Công ty thực hiện tính tiền lương theo sản phẩm, bên cạnh đó còn có hình thức tiền lương luỹ tiến.
Bảng 6: Tổng quỹ tiền lương và bình quân thu nhập của Công ty qua một số năm 2004-2006
STT
Chỉ tiêu
Đvt
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Tổng quỹ tiền lương
1000đ
1.215.147.278
1.449.455.819
1.705.811.553
2
Thu nhập bình quân của công ty
1000đ
1570
1620
1730
Thu nhập bình quân phân xưởng sợi
1000đ
1640
1700
1780
Thu nhập bình quân phân xưởng dệt
1000đ
1570
1620
1700
Thu nhập bình quân phân xưởng may-thêu
1000đ
1500
1540
1710
3
Ngày công sản xuất/tháng
Ngày
24
24.2
25
Nguồn: Phòng lao động tiền lương – Công ty dệt 19/5 Hà Nội
Đời sống của cán bộ công nhân viên không ngừng tăng. Từ năm 2004 thu nhập bình quân là 1570 tăng lên trong năm 2006 là 1730 tương đương với 10,2%.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY DỆT 19/5 HÀ NỘI
I-CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN V ẬT LI ỆU C ỦA CÔNG TY
1- Đặc điểm của nguyên vật liệu
Nguyên liệu là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Đây là một yếu tố đòi hỏi cần cung ứng một cách kịp thời, đầy đủ, đảm bảo chất lượng.
Do sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại vải bạt vì vậy nguyên phụ liệu sản xuất chính của Công ty chủ yếu là sợi và bông xơ và được nhập khẩu từ nước ngoài chiếm tới hơn 90%, nên chịu ảnh hưởng khá nhiều của các nước xuất khẩu nguyên liệu. Trong đó:
Bông xơ chiếm 50% (Bông loại 1: 70%, loại 2: 30% )
Sợi chiếm khoảng 45%
Vật tư và nguyên liệu khác 5%
Thị trường trong nước chỉ cung cấp được khoảng 20% nguyên liệu bông cho Công ty còn phần lớn phẩi nhập từ nước ngoài như: Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Tây Phi, Ấn Độ…
Nguồn cung sợi từ các nhà cung ứng trong nước như: sợi Huế, sợi 8/3, sợi Hà Nội, sợi Vĩnh Phú, Hà Nam. Sợi chủ yếu được dùng cho sản xuất là sợi cotton 100% ngoài ra còn có cả sợi Peco, sợi tổng hợp, sợi đay
Do nguồn nguyên liệu phần lớn nhập từ nươc ngoài nên chịu ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái, thông lệ quốc tế, trong khi đó gí cả không ổn định, thường xuyên tăng làm cho giá thành của Công ty tăng lên. Đây là điều bất lợi cho tiêu thụ sảm phẩm.
Tuy nhiên trong những điều kiện hiện nay, khi nước ta chỉ mới cung ứng được 10% tổng sản lượng bông của toàn ngành, trong khi chất lượng cũng chưa thực sự được đảm bảo thì nhập khẩu nguyên liệu vẫn là những giải pháp ban đầu nhằm tăng thêm chất lượng của sản phẩm.
Bảng 7: Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty
STT
Loại NL
Chi Số
1
Maly
Ne 21
Bông Mêxicô
Ne 20
Bông BEMAX
Ne 32
Môzambic
Ne 16.5
TanZaNia
Ne 24
Mỹ xơ ngắn
Ne 30
Ne 15
Bông Mỹ
Ne 16
Bông Nga
Ne 23
Ne 19.5 OE
Phế phẩm
Hồi dầu thô
Ne 8 OE
Bông phế I
Ne 10 OE
Ne 15 OE
Bông phế II
Ne 16 OE
Bông mẫu
Ne 12 OE
Bông mùn
Ne 20 OE
2
Sợi
Ne 20/1 cotton A5
Ne 20/1P/C (83/17)
Ne 20/1 cotton A
Ne 15/1 cotton A5
Ne 14/1 cotton A5
P/C Ne 20/1 (65/35)-A5
Ne 32/1 cotton A5
Ne 32/1 cotton
3
Vải
3925
0501 môc K160
Nguồn: Phòng vật tư - Công ty dệt 19/5 Hà Nội
2- Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1-Hình thức pháp lý
Ngày 01/09/2005 theo quyết định số 2903/QĐUB của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội ký ngày 28/05/2005 công ty dệt 19/5 Hà Nội chuyển sang công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19/5 Hà Nội với vốn điều lệ là 40 tỷ đồng.
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19/5 Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước , có tư cách pháp nhân đầy đủ , được đăng ký và hoạt động theo luật doanh nghiệp , luật doanh nghiệp Nhà nước nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty TNHH Nhà nước một thành viên được uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
2.2-Loại hình kinh doanh
Kinh doanh các sản phẩm bông , vải , sợi , may mặc và giầy dép các loại , hàng dệt thoi , dệt kim , hàng thêu và các sản phẩm phụ trợ
Sản xuất và cung cấp hơi nước , nước nóng
Xuất nhập khẩu các sản phẩm của công ty và sản phẩm liên doanh liên kết
Nhập khẩu và mua bán thiết bị , máy móc , vật tư , nguyên liệu , nhiên liệu , hoá chất phục vụ nhu cầu sản xuất của công ty và thị trường
lắp ráp và mua bán máy móc , thiết bị điện , điện tử , điện lạnh , tin học ,thiết bị viễn thông
Xây dựng các công trình dân dụng , công nghiệp , cơ sở hạ tầng
Đại lý mua , đại lý bán , ký gửi hàng hoá
Cho thuê nhà xưởng , nhà ở , văn phòng , siêu thị , trung tâm thương mại , kho tàng , bến bãi và máy móc thiết bị
Kinh doanh các ngành nghề khác căn cứ vào năng lực của công ty , nhu cầu thị trường và được luật pháp cho phép.
3-Đặc điểm của thị trường nguyên vật liệu
Do thị trường cung ứng nguyên vật liệu trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu cả về chất lượng và số lượng nên các nguyên vật liệu chính , phụ Công ty dùng để sản xuất là những nguyên vật liệu vừa được sản xuất trong nước vừa được nhập khẩu từ nước ngoài. Để đảm bảo nhu cầu nguyên vật liệu, với chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn của bộ ISO 9001-2000, tạo thế chủ động trong sản xuất, Công ty đã chủ động tìn kiếm ký kết hợp đồng ổn định với các doanh nghiệp cung cấp lâu dài trong và ngoài nước. Việc lựa chọn đơn vị cung ứng nguyên vật liệu của Công ty cần đảm bảo các yêu cầu:
Chất lượng vật tư đảm bảo yêu cầu dịch vụ sản xuất
Giá cả phù hợp với giá mặt bằng thị trường và cách thanh toán phải phù hợp với diều kiện tài chính của Công ty hay xí nghiệp thành viên. Đối với nhà cung ứng nước ngoài thanh toán bằng thư tín dụng, đối ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status