Chuyển dịch cơ cấu lao động của tỉnh Thanh Hóa - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Chuyển dịch cơ cấu lao động của tỉnh Thanh Hóa



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần mở đầu 2
Phần nội dung 5
Chương I: TÍNH TẤT YẾU VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA QUÁ TRÌNH DỊCH CHUYỂN CƠ CẤU LAO ĐỘNG 5
1. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu lao động. 5
2. Các yếu tố tác động tới cơ cấu lao động. 10
2.1 . Các yếu tố dân số. 10
2.2 . Các yếu tố kinh tế, văn hóa và xã hội. 10
2.3 . Khoa học công nghệ 12
2.4 . Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế. 13
2.5 . Sự phát triển kinh tế thị trường 14
3. Tính tất yếu và sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu lao động 14
Kết luận 16
Chương II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU Ở THANH HÓA 18
1. Đặc điểm của Thanh Hóa ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động. 18
1.1. Tổng quan về Thanh Hóa. 18
1.1.1. Điều kiện tự nhiên. 18
1.1.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật 19
1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế chính trị, văn hóa và xã hội. 21
1.1.4. Văn hóa – xã hội 25
1.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2000 – 2005. 25
2. Đánh giá tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động của Thanh Hóa trong giai đoạn 2000- 2005. 29
2.1. Chuyển dịch cơ cấu cung lao động. 29
2.1. Chuyển dịch cơ cấu cầu lao động. 41
3. Những khó khăn của Thanh Hóa trong quá trình chuyển cơ cấu lao động của Thanh Hóa. 47
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở THANH HÓA 49
1. Mục tiêu phát triển kinh tế chung của Thanh Hóa trong những năm tiếp theo. 49
2. Các giải pháp trong chuyển dịch cơ cấu lao động. 53
2.1 Những chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động. 53
2.2. Các giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động. 56
2.2.1 Các giải pháp tác động đến cung lao động. 56
2.2.2. Các giải pháp về cầu lao động. 58
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ăm : 9,6%, cao hơn mức tăng trưởng bỡnh quõn thời kỳ 1996 – 2000 (7,3 %), và cao hơn mức bỡnh quõn cả nước ( 7,3%)
GDP bỡnh quõn đầu người năm 2005 là 435USD tăng 1,5 lần so với năm 2002.
Tốc độ tăng giỏ trị nụng, lõm, ngư nghiệp bỡnh quõn: 5,2 %/ năm, cao hơn thời kỳ 1996 – 2000( 3,7%)
Tốc độ tăng GDP cụng nghiệp - xõy dựng bỡnh quõn 15,8 %/ năm cao hơn thời kỳ 1996 – 2000 (13,6%).
Tốc độ tăng GDP cỏc ngành dịch vụ bỡnh quõn tăng 8,2%/ năm, cao hơn so với thời kỳ 1996 – 2000 (7,2%).
Cơ cấu cỏc ngành : Nụng, lõm, ngư nghiệp – cụng nghiệp, xõy dựng – dịch vụ trong GDP năm 2005 tương ứng là 32,6% – 34,3% – 33,1%. Năm 2005 là năm đầu tiờn tỷ trọng cụng nghiệp, xõy dựng cao hơn tỷ trọng nụng nghiệp.
Tổng giỏ trị hàng húa xuất khẩu tăng bỡnh quõn hàng năm 22,9 %( năm 2005 đạt 105.3 triệu USD)
Tổng vốn đầu tư toàn xó hội 5 năm đạt 22.102,2 tỷ đồng, tăng bỡnh quõn hằng năm 10,5% và tăng 51% so với thời kỳ 1996 – 2000( 5 năm 1996 – 2000 đạt 14,635 tỷ đồng).
Thu ngõn sỏch Nhà nước trờn địa bàn liờn tục tăng qua cỏc năm, năm 2005 đạt 1.329 tỷ đồng, tăng trung bỡnh hằng năm 22,8%.
Giảm tỷ lệ sinh hằng năm 0,75%; tỷ lệ tăng dõn số tự nhiờn năm 2005 là 1,045%.
Thỏng 6 năm 2006 cú 624 xó, phường, thị trấn(98%) được cụng nhõn hoàn thành phổ cập trung học cơ sở.
Tỷ lệ hộ nghốo đúi năm 2005 giảm xuống cũn 10,56%
Tỷ lệ lao động được giải quyết việc làm trong 5 năm 190.200 người;
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm hằng năm khoảng 2%, năm 2005 cũn 3,24%
Tỷ lệ dõn số nụng thụn được dung nước sạch( nước hợp vệ sinh) năm 2005 đạt 80%.
Tỡnh hỡnh phỏt triển cỏc nghành, lĩnh vực và cỏc vựng cỏc miền.
Nụng, lõm, ngư nghiệp
Phỏt triển theo hướng sản xuất hàng húa gắn với việc khai thỏc tiềm năng thế mạnh của từng vựng kinh tờ. Sản lượng lương thực đạt kết quả khỏ toàn diện, sản lượng bỡnh quõn đạt 1,45 triệu tõn/ năm; đó hỡnh thành được một số vựng cõy cụng nghiệp cung cấp nguyờn liệu chế biến cho cỏc nhà mỏy và xuất khẩu như : mớa 32.000 ha, lạc 18.000 ha, cúi 4.000 ha, cao su 4.000 ha. Chăn nuụi phỏt triển theo mụ hỡnh trang trại; cỏc dự ỏn phỏt triển đàn lợn nạc, cải tạo tầm vúc đàn bũ, chăn nuụi bũ sữa triển khai cú hiệu quả; tỷ trọng giỏ trị sản xuất ngành chăn nuụi trong giỏ trị sản xuất nụng nghiệp ngày càng tăng; năm 2005 đạt 27% (năm 2000 là 17,3 %)
Nghề rừng được tổ chức lại và phỏt triển theo hướng xó hội húa, hỡnh thành cỏc trang trại nụng lõm kết hợp, trồng rừng phũng hộ kết hợp với phỏt triển rừng kinh tế. Đó tổ chức giao đất lõm nghiệp đến cỏc hộ và cỏc tổ chức kinh tế; độ che phủ rừng tăng từ 36,6% năm 2000 lờn 43% năm 2005
Ngành thủy sản phỏt triển toàn diện cả đỏnh bắt, nuụi trồng, dịch vụ hậu cần và chế biến. Sản lượng khai thỏc hải sản năm 2005 đạt 54,000 tấn; diờn tớch nuụi trồng thủy sản 16,200 ha, sản lượng nuụi trồng trờn 19,000 tấn. Một số cơ sở chế biến như Lạch Bạng, Lạch Hới được đầu tư, nõng cấp đó bước đầu phỏt huy hiệu quả, nõng cao năng suất và chất lượng đỏnh bắt hải sản. Cỏc hoạt động về bảo vệ mụi trường từng bước được tăng cường và phỏt triển.
Cụng nghiệp
Sản xuất cụng nghiệp trong những năm qua cú tục độ tăng trưởng cao. Thời kỳ 2001 – 2005 tăng bỡnh quõn 17,5% năm, trong đú khu vực cú vốn đầu tư nước ngoài tăng 28,4%, cụng nghiệp ngoài quốc doanh tăng 19%. Tỷ trọng ngành cụng nghiệp trong GDP toàn tỉnh tăng từ 17,3% năm 2000 lờn 27,8% năm 2005. Hiện nay, Thanh húa là tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng xi măng và đường kết tinh. Một số dự ỏn lớn như cụng trỡnh thủy lợi thủy điện Cửa Đạt, Nhà mỏy ụ tụ Bỉm Sơn, Nhà mỏy đúng sửa tàu biển Nghi Sơn, Nhà mỏy xi măng Cụng Thanh, Nhà mỏy bột giấy và giấy 6 vạn tấn/ năm, đang được đẩy nhanh tiến độ khai thỏc thực hiện đờt cú thể đi vào hoạt động trong thời gian ngắn nhất.
Cỏc ngành nghề thủ cụng truyền thống như : dệt nhiễu hồng đo, đỳc đồng, thờu ren và dệt, rốn, mõy tre đan, chiếu cúi …, và cỏc mặt hàng thủ cụng mỹ nghệ khỏc đang được khụi phục và phỏt triển, nhiều loài sản phẩm đó được xuất khẩu sang thị trường thế giới.
Thương mại, dịch vụ
Cỏc dịch vụ về vận tải được tăng cường, với việc đưa bến xe số 1, số 2 – cảng Nghi Sơn đi vào hoạt động đó mở ra cơ hội phỏt triển dịch vụ vận tải biển. Hạ tầng viễn thụng ngày càng phỏt triển hiện đại, đồng bộ và cú chất lượng cao. Cụng tỏc tổ chức sản xuất và xỳc tiến thương mại cú nhiều chuyển biến, thị trường ngày càng được mở rộng, giỏ trị hàng húa xuất khẩu trờn địa bàn tăng bỡnh quõn 23,3%, năm 2005 đạt 105 triệu USD. Hạ tầng du lịch được quan tõm đầu tư, thu hỳt được sự tham gia của nhiều doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế. Hệ thống cỏc ngành thương mại và dịch vụ của Thanh Húa ngày càng đa dạng và phỏt triển rộng rói như: hệ thống ngõn hàng thương mại ( ngõn hàng Cụng thương, ngõn hàng Đầu tư phỏt triển, ngõn hàng Nụng nghiệp và PTNT, Ngõn hàng chớnh sỏch, Ngõn hàng Sài gũn thương tớn ..) hệ thống bảo hiểm ( Bảo việt, Bảo minh, ..) hệ thống cỏc siờu thị và hệ thống chợ ở nụng thụn phỏt triển nhanh, cựng với việc nõng cấp cỏc khu du lịch, giải trớ.
1.1.4. Văn húa – xó hội
Toàn tỉnh cú 100% số huyện và 98% số xó phường hoàn thành phổ cập tiểu học đỳng độ tuổi; 100% số huyện và 98% số xó phường được cụng nhận hoàn thàng phổ cập trung học cơ sở. Hệ thống trường đào tạo nghề đó cú bước phỏt triển cả về số lượng và chất lượng, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 27%, trong đú đào tạo nghề 17%. Mạng lưới y tế được tăng cường cả về cỏn bộ và cơ sở vật chất, cú 60% số xó cú bỏc sỹ, 30% số xó đạt tiờu chuẩn quốc gia về y tế. Cỏc chớnh sỏch xó hội, giải quyết việc làm, xúa đúi giảm nghốo từng bước thực hiện cú hiệu quả, tỷ lệ hộ đúi nghốo giảm dần qua cỏc năm, đời sống nhõn dõn ngày một nõng lờn. Cụng tỏc cải cỏch hành chớnh đó đạt được những kết quả khớch lệ. Đề ỏn “ một cửa” được triển khai ở hầu hết cỏc đơn vị, đó làm giảm bớt phiền hà và thời gian chờ đợi của nhà đầu tư và người dõn.
1.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Húa trong giai đoạn 2000 – 2005. Bỏo cỏo chớnh trị của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khúa XV tại Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.
Cơ cấu kinh tế Thanh Húa chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cụng nghiệp – xõy dựng, giảm tỷ trọng nụng nghiệp; phỏt huy lợi thế của cỏc vựng và gắn với sản xuất hàng húa, với thị trường. Cơ cấu kinh tế ngành chuyển dịch qua cỏc năm là:
Bảng 1. Cơ cấu kinh tế Thanh Húa qua cỏc năm 2000, 2001, 2002, 2003, 2005
(đv : %)
Nhúm ngành kinh tế
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2005
Nụng, lõm, ngư nghiệp
39,6
38,5
37,0
35,7
32,6
Cụng nghiệp, xõy dựng
26,6
27,9
29,8
31,5
34,3
Dịch vụ và thương mại
33,8
33,6
32,2
32,8
33,1
Nguồn 1: Niờn giỏm thống kờ Thanh Húa 2000, 2001, 2002, 2003, 2005 – Thống kờ Thanh Húa
Trong sản xuất n
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status