Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng 559 - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng 559



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNGI: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP . .3
1.1.ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 3
1.1.1.Đặc điểm hoạt động xây lắp 3
1.2.CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM XÂY LẮP 4
1.2.1.Khái niệm, bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 4
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp 5
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố 5
1.2.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm 6
1.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí 6
1.3. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 7
1.3.1.Khái niệm, bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm xây lắp . 7
1.3.2.Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 7
1.3.3.Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp 8
1.4.HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG XÂY LẮP 9
1.4.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 9
1.4.1.1.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 10
1.4.2.Nội dung hạch toán chi phí sản xuất 11
1.4.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11
1.4.2.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 14
1.4.2.3.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 16
1.4.2.4.Hạch toán chi phí sản xuất chung 20
1.4.2.5.Hạch toán thiệt hại trong xây lắp 22
1.4.2.6.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 24
1.4.3.Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 25
1.5.TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 26
1.5.1.Phương pháp trực tiếp 26
1.5.2.Phương pháp tính giá thành theo định mức 27
1.6.HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG THỨC KHOÁN GỌN 27
1.6.1.Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng .28
1.6.2.Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng 29
1.7.CÁC CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ. 31
1.7.1. Một số yêu cầu về tổ chức sổ kế toán 31
1.7.2.Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 32
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559. 35
I . ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559 CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 35
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559 . 35
2- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY Cổ PH ẦN XÂY DỰNG 559 37
3- ĐẶC ĐIỂM QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM 38
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559. 39
1.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. 39
2.CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DƠN VỊ. 41
1.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. 43
2- NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. 46
IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG. 86
V. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. 91
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559 94
I- ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559 94
1- NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC: 95
2- NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ: 100
II-MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 559 103
1- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ: 103
2- HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP . 104
3- HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN YẾU TỐ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 106
5- HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN YẾU TỐ CHI PHÍ KHÁC BẰNG TIỀN.109
6- HOÀN THIỆN SỔ SÁCH KẾ TOÁN: 110
7- HẠCH TOÁN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT: 112
8. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ: 113
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 113
KẾT LUẬN 116



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

au đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý cho từng công trình (thông thường Công ty sử dụng phương pháp phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp).
Ngoài ra căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc theo dõi sự biến động các yếu tố chi phí Công ty tiến hành phân loại chi phí theo yếu tố bao gồm yếu tố vật liệu và công cụ dụng cụ, yếu tố tiền lương và các khoản trích theo lương, yếu tố khấu hao tài sản cố định, yếu tố dịch vụ mua ngoài và yếu tố chi phí bằng tiền khác. Đồng thời, để thuận tiện cho việc so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vượt hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh Công ty tiến hành tập hợp chi phí theo 4 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung, trong mỗi khoản mục chi phí này đều bao gồm các yếu tố chi phí kể trên. Cụ thể, việc phân loại chi phí theo yếu tố như sau:
- Yếu tố nguyên, nhiên, vật liệu (yếu tố vật tư ): Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ công cụ ...sử dụng để tạo nên thực thể sản phẩm đồng thời sử dụng cho máy thi công và phục vụ sản xuất chung cho toàn xí nghiệp, đội.
- Yếu tố tiền lương và các khoản trích theo lương: Bao gồm tổng số tiền lương, phụ cấp mang tính chất lương của công nhân sản xuất trực tiếp, nhân viên vận hành máy thi công, nhân viên quản lý xí nghiệp, đội va các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả tính vào chi phí.
- Yếu tố khấu hao tài sản cố định: Bao gồm tiền ca xe ôtô tải vận chuyển vật tư, nhân công, khấu hao máy thi công và thiết bị dùng cho quản lý xí nghiệp, đội.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: chi phí dịch vụ mua ngoài chỉ bao gồm tiền thuê máy thi công, chi phí khác bằng tiền bao gồm các chi phí chưa phản ánh ở các yếu tố trên như: tiền điện, nước, điện thoại, tiền thuê nhà xưởng, bến bãi, tiền lệ phí cầu phà ôtô tải, sửa chữa nhỏ ôtô tải, chi phí giao dịch, hội nghị, tiếp khách, phôtô in ấn tài liệu, chi phí thí nghiệm vật liệu nghiệm thu sản phẩm,...
Đồng thời để tạo thuận lợi cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong kỳ, chi phí sản xuất được tập hợp theo khoản mục vào cuối mỗi kỳ như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết để tạo ra sản phẩm hoàn thành như vật liệu chính (xi măng, sát thép, cát đá ,...), vật liệu phụ (phụ gia bê tông, sơn, vôi ve,..) và một số vật liệu khác trong đó có tính cả nhiên liệu, động lực phục vụ máy thi công.
Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản tiền lương phải trả người lâo động bao gồm tiền lương trả cho công nhân trong biên chế và lao động thuê ngoài trực tiếp tham gia thi công công trình, lương nhân viên lái máy thi công trừ lương nhân viên quản lý xí nghiệp và nhân viên lái xe ôtô tải.
Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm lương nhân viên lái xe tải, chi phí vật liệu ( xăng dầu phục vụ chạy máy), chi phí khấu hao máy thi công, tiền thuê máy và các khoản chi phí khác liên quan đến máy thi công.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm tiền lương nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên toàn xí nghiệp,, vật liệu dùng cho quản lý xí nghiệp( văn phòng phẩm, công cụ văn phòng,..), khấu hao thiết bị, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong phạm vi toàn xí nghiệp.
Để hạch toán các yếu tố cũng như các khoản mục chi phí, kế toán sử dụng các tài khoản 621,622,623 với kết cấu:
Bên Nợ: - Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
Tài khoản 621,622,623 cuối kỳ không có số dư do đã kết chuyển hay phân bổ hết cho các công trình, hạng mục công trình. Riêng hai TK 623,627 được chi tiết thành các tiểu khoản tạo thuận lợi cho việc hạch toán chi phí. Cuối tháng, cuối quý các chi phí sản xuất được tập hợp lại và phản ánh vào bên Nợ TK154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, tài khoản này được chi tiết theo từng khoản mục chi phí.
Ngoài các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất nói trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 141, 152, 153, 334, 338, 214, 111, 112, 331, 133,...để tạo thuận lợi cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2- Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất.
Để đảm bảo tính chủ động cho các đơn vị trong quá trình thi công đồng thời để giảm các chi phí tốn kém từ Công ty xuống các xí nghiệp, đội hay công trình, Công ty áp dụng cách khoản gọn công trình, hạng mục công trình cho các đơn vị trực thuộc. Khi Công ty trúng thầu một công trình xây dựng căn cứ vào hợp đồng giao nhận thầu, phòng Kỹ thuật – chất lượng lập thiết kế thi công và cải tiến kỹ thuật nhằm hạ giá thành sản phẩm, phòng Kinh tế – kế hoạch lập các dự toán, phương án thi công và tiến độ thi công cho từng giai đoạn công việc. Sau khi được ban giám đốc họp bàn cùng với hai phòng này và phòng Tài vụ thông qua, kế hoạch thi công sẽ được giao cho các xí nghiệp, đội thực hiện. Đồng thời Công ty sẽ tiến hành cấp phát vốn cho các đơn vị thi công thông qua cơ chế tạm ứng. Công ty chỉ cấp phát số tạm ứng không vượt quá tỉ lệ giao khoán đã thống nhất. Tuy nhiên, Công ty sẽ không thực hiên tạm ứng cho các xí nghiệp, đội toàn bộ số tiền phục vụ thi công công trình ngay một lúc mà thực hiện tạm ứng dần khi có đề nghị tạm ứng của các xí nghiệp, đội trình lên. Giấy đề nghị tạm ứng phải có đầy đư chữ ký của người xin tạm ứng, phụ trách bộ phận, trưởng phòng Kinh tế – kế hoạch rồi trình lên giám đốc Công ty, giám đốc Công ty sẽ ký duyệt chi rồi chuyển cho kế toán ký duyệt khả năng chi tièn và định khoản vào giấy đề nghị tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng cúng các chứng từ liên quan khác sẽ được chuyển về phòng Tài vụ làm thủ tục nhận tiền tại quỹ Công ty về đơn vị hay chuyển thẳng vào ngân hàng để trả trực tiếp cho đơn vị bán hàng.
Trên đây là toàn bộ những nét khái quát nhất về cách cấp phát vốn của Công ty cho các đơn vị trực thuộc, sau đây bài viết xin đi sâu vào trình bày cách hạch toán cụ thể từng yếu tố chi phí ở các đơn vị cũng như ở Công ty.
Hạch toán yếu tố nguyên vật liệu, công cụ công cụ (yếu tố vật tư):
ở Công ty cổ phần xây dựng 559 yếu tố vật tư chiếm tỷ trọng lớn khoảng 65 ữ 70% giá thành công trình. Vì vậy, việc hạch toán chính xác vầ đầy đủ yếu tố chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng cơ bản, đồng thời cũng là một căn cứ góp phần giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản trị tại Công ty.
Nguyên vật liệu, công cụ công cụ sử dụng trực tiếp cho thi công ở Công ty rất đa dạng và phong phú nhưng chủ yếu được chia thành các loại sau:
Nguyên vật liệu ch
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status