Cấu trúc hệ thống và trường chuyển mạch của tổng đài EWSD - pdf 19

Download miễn phí Đề tài Cấu trúc hệ thống và trường chuyển mạch của tổng đài EWSD
LỜI MỞ ĐẦU Mạng viễn thông việt nam gần đây đã có sự phát triển không ngừng về số lượng cũng như chất lượng. Nó bắt kịp lĩnh vực viễn thông trên thế giới. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Với sự phát triển của xã hội định hướng thông tin, các dịch vụ thông tin điện thoại, thông tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh thông tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh thông tin di động ngày càng trở nên đa dạng. Sự phát triển của công nghệ thông tin bao gồm cả truyền dẫn cáp quang, kỹ thuật số, kỹ thuật hệ thống vệ tinh mật độ lớn, kỹ thuật mạch bán dẫn đã được phát triển một cách đáng kể, và các mạng thông tin đã được nâng cấp về chức năng và mức độ phát triển. Cụ thể ở nước ta hiện nay nghành bưu chính viễn thông đã và đang có những phát triển vượt bậc và được coi là nghành công nghiệp mũi nhọn.
Để đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi về lưu lượng, tốc độ truyền thông tin và độ chính xác cao. Một số tổng đài EWSD được đưa vào hoạt động trên mạng viễn thông quốc gia. Với công nghệ phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng. Là một sinh viên khoa ĐTVT em nhận thấy việc cần trau dồi kiến thức cũng như tìm hiểu, nghiên cứu về tổng đài nói chung và tổng đài EWSD là cần thiết. Được sự góp ý của thầy giáo Nguyễn Văn Điệp em đã nhận đề tài : “Cấu trúc hệ thống và trường chuyển mạch của tổng đài EWSD” .
Vì thời gian có hạn, kiến thức thực tế của bản thân còn hạn chế nên quyển báo cáo thực tập này của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Qua đây em xin gửi lời Thank chân thành tới thầy giáo NguyễnVăn Điệp cùng các thầy cô Khoa ĐTVT đã giúp đỡ em hoàn thành quyển báo cáo này.

MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương I: Giới thiệu chung về tổng đài2
I. Vị trí của tổng đài trong mạng Viễn Thông. 2
1. Định nghĩa. 2
2. Vị trí của tổng đài trong mạng Viễn Thông. 2
II. Quá trình phát triển của tổng đài2
III.Chức năng của tổng đài3
IV. Tổng quan về hệ thống tổng đài EWSD :. 4
Chương II: Khả năng ứng dụng và đặc trưng cơ bản của hệ thống. 5
I. Các khả năng xử lý của hệ thống :. 5
II. Ứng dụng của hệ thống EWSD :. 5
1. Khối giao tiếp thuê bao DLU ( Digital Line Unit ) :5
2. Tổng đài nội hạt ( Local Exchange ) :5
3. Tổng đài nội hạt và chuyển tiếp ( Local/Transit Exchange ) :6
4. Tổng đài cổng quốc tế ( International gateway Exchange ) :6
5. Trung tâm chuyển mạch di động ( Mobile Switching Center ) :6
6. Tổng đài nông thông ( Rural / Container Exchange ) :6
7. Khai thác và bảo dưỡng tập trung (Centralized Operation & Maintenance) 6
8. Khả năng ứng dụng hệ thống báo hiệu số 7 ( Common Channel Signalling System No.7 ) :7
9. Khả năng sử dụng trong mạng ISDN (Integrated Service Digital Network) và khả năng sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng (VAS – Value Added Service ). 7
III. Các đặc trưng cơ bản của hệ thống :. 7
1. Các đặc trưng cho hệ thống :7
2. Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao Analog :8
Chương III: Cấu trúc khái quát phần cứng của hệ thống. 9
I. Sơ đồ tổng quan hệ thống :. 9
II. Khối giao tiếp thuê bao ( DLU ) :. 11
1. Chức năng của khối giao tiếp thuê bao DLU :11
2. Các nhiệm vụ chính của DLU :12
3. Cấu trúc cơ bản của DLU :13
3.1 Module đường thuê bao tương tự :15
3.2 Nhiệm vụ của SLMCP :15
3.3 Khối kiểm tra TU ( Test Unit ):15
3.4 Thiết bị thực hiện dịch vụ khẩn EMSP và thiết bị điều khiển dịch vụ hoạt động cô lập SASC:15
3.5 Khối giao tiếp số DIU-DLU ( Digital Interface Unit for DLU ) :15
3.6 Bộ điều khiển DLUC :16
3.7 Module giao tiếp thuê bao số SLMD :16
4. Phân bố Module trong tủ DLU ( thế hệ cũ A ):16
5. Phân bố module trong tủ DLU thế hệ mới ( DLUB ) :17
6. Quy tắc đấu nối cáp từ tủ DLU đến giá MDF :19
III. Khối giao tiếp trung kế LTG ( Line Trunk Group ) :. 21
1. Chức năng của LTG trong hệ thống EWSD :21
2. Phân loại chức năng của LTG ( Line Trunk Group ) :22
3. Cấu trúc của khối giao tiếp trung kế số :24
4. Cấu trúc module trong LTG :26
4.1. /LTGG ( chức năng C ) với đường truyền dẫn 2048 Kb/s :26
4.2. LTGG ( chức năng B ) với đường truyền dẫn số 2048 Mb/s :26
IV. Trường chuyển mạch SN ( Switching Network ) :. 27
1. Chức năng của mạng chuyển mạch SN :27
2. Cấu trúc và phân chia khối chức năng trong mạng chuyển mạch SN :27
2.1. Đối với trường chuyển mạch SN 504LTG, 252LTG, 126LTG :27
2.2. Đối với trường chuyển mạch SN 63LTG :28
3. Mô hình giao tiếp của SN với các khối chức năng khác và dung lượng của SN28
V. Khối báo hiệu kênh chung CCNC ( Common Channel Network Control System ) :. 36
1. Chức năng khối báo hiệu kênh chung :36
2. Cấu tạo hoạt động của CCNC :37
2.1. Vị trí của CCNC trong EWSD :37
2.2. Cấu tạo phần cứng của CCNC :38
VI. Bộ đệm bản tin MB (Message Buffer) :. 45
1. Cấu trúc, chức năng của MB :45
2. Cấu trúc module của MB :50
VII. Khối tạo tín hiệu đồng hồ trung tâm CCG (Central clock generator) :. 51
1. Cấu trúc, chức năng của bộ tạo tín hiệu đồng hồ CCG :51
2. Phân phối tín hiệu đồng hồ trong EWSD :54
3. Sơ đồ module của CCG :56
VIII. Bộ xử lý kết hợp CP113 và CP113C :. 56
1. Cấu trúc, chức năng của CP113 và CP113C :56
2. Chức năng các khối trong CP 113 và CP113C :59
3. Sơ đồ cấu trúc Module của CP113 và CP113C :64
Chương IV: Một số các lệnh thực hành trong EWSD65
I. Các quy trình bảo dưỡng hệ thống. 65
1. Công việc hàng ngày:65
2. Công việc bảo dưỡng hàng tuần:65
3. Công việc bảo dưỡng hàng tháng:66
II. Các lệnh về Thuê bao:. 66
1. Các lệnh tạo, xoá và chuyển đổi một số máy thuê bao:66
2. Các lệnh tạo xoá và chuyển đổi số máy cho thuê bao nhóm:66
3. Các lệnh cài dịch vụ cho thuê bao và thuê bao nhóm:67
4. Lệnh kiểm tra trạng thái, test, xem cước cho thuê bao:67
5. Lệnh giám sát thuê bao và lấy kết quả:67
III. Các lệnh về Trung kế:. 67
1. Lệnh xem các tham số của một nhóm trung kế:67
2. Xem các tham số của các trung kế trong nhóm trung kế:67
3. Lệnh tạo nhóm trung kế:67
4. Tạo các trung kế trong nhóm trung kế:67
5. Xoá các trung kế trong nhóm trung kế:67
6. Xoá nhóm trung kế:67
7. Xem trạng thái các kênh trong nhóm trung kế:67
8. Khoá mở nhóm trung kế:68
IV. Hướng gọi:. 68
1. Xem tham số của một hướng gọi:68
2. Tạo hướng gọi:68
3. Xoá một hướng gọi:68
V. Tuyến gọi:. 68
1. Xem tham số của một tuyến gọi:68
2. Tạo tuyến cho một hướng gọi:68
3. Thay đổi tuyến gọi cho một hướng gọi:68
4. Xoá một tuyến gọi:68
VI. Mã gọi:. 68
1. Xem tham số của một mã gọi:68
2. Tạo một mã gọi:68
3. Xoá một mã gọi:68
VII. Vùng tính cước:. 68
1. Kiểm tra vùng tính cước cho một mã gọi:68
2. Tạo vùng tính cước cho một mã gọi:68


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

No1 được lắp đặt và sử dung thành công ở Mỹ, Nó đã mở ra một kỷ nguyên mới cho các hệ thống tổng đài điện tử. Không giống với các hệ thống tổng đài thông thường sử dụng các chuyển mạch cơ, hệ thống tổng đài ESS No1 là một hệ thống tổng đài sử dụng chác mạch điện tử, bao gồm các vi mạch sử lý và các bộ nhớ để lưu trữ các chương trình do quá trình sử lý cuộc gọi, quá trình bảo đưỡng và khai thác. Tổng đài điện tử mới được phát triển khai thác về cơ bản với các hệ thông thường ở điểm là sau khi hệ điều khiển chuyển mạch dùng card logic bằng các phương tiện phần mềm lắp đặt trong hệ thống. Hệ tổng đài mới triển khai tạo được sự điều khiển một cách linh hoạt bằng cách thay thế phần mềm cho phép người sử dụng được vận hành và bảo dưỡng tốt hơn, tổng đài này đã được trang bị thêm chức năng chuẩn đoán. Với hệ tổng đài tầm quan trọng của việc trao đổi thông tin và số liệu một cách kịp thời có hiệu quả trở nên quan trọng trong khi xã hội ngày càng có nhu cầu cao hơn và nhanh hơn. Để đáp ứng đầy đủ một phạm vi rộng lớn các nhu cầu của xã hội trong giai đoạn đầu của thế kỷ, kỷ nguyên thông tin các dịch vụ mới đang đựơc phát triển như : dịch vụ truyền số liệu, dịch vụ truyền hình ... để thực hiện hiệu quả các dịch vụ này, IDN có khả năng kết hợp với công nghệ chuyển mạch và truyền dẫn thông tin qua quy trình xử lý số liệu là một điều kiện tiên quyết. Ngoài ra thì việc điều chế xung mã PCM được dùng trong hệ thống truyền dẫn đã được áp dụng trong hệ thống chuyển mạch để thực hiện việc chuyển mạch số. Dựa vào công nghệ PCM này một mạng đa dịch vụ số ISDN có thể xử lý rất nhiều luồng với các dịch vụ khác hiện nay đang được phát triển.
III.Chức năng của tổng đài
Trong hệ thống Viễn thông xưa và nay hệ tổng đài là trung tâm xử lý và phân phối thông tin. Vì vậy mà tổng đài có một số chức năng cơ bản như:
+ Nhận dạng thuê bao chủ gọi: xác định khi thuê bao đã nhấc tổ hợp và cuộc gọi nối với mạch điều khiển.
+ Tiếp nhận số được quay: khi tổng đài đã nối với mạch điều khiển, thuê bao chủ gọi bắt đầu nghe thấy tín hiệu mời gọi quay số phát ra và sau đó thuê bao gọi ấn số cuả thuê bao bị gọi.
+ Kết nối cuộc gọi: chức năng chủ yếu của tổng đài là điều khiển. Một số logic cần được diễn giải các sự kiện xảy ra trong quá trình kết nối cộc gọi. Khi tổng đài nhận được tín hiệu yêu cầu khởi tạo cuộc gọi, thiết bị điều khiển sẽ cấp phát thiết bị chung cung cấp kênh thông cho thuê bao chủ gọi. Khi các số quay được ghi lại thuê bao bị gọi đã được xác định thì hệ thống tổng đài sẽ chọn bộ đường trung kế và đến tổng đài của thuê bao bị gọi và sau đó chọn đường kết nối trong số đó.
IV. Tổng quan về hệ thống tổng đài EWSD :
Tổng đài EWSD là tổng đài điện tử số do hãng SIEMENS sản xuất. EWSD là hệ thống có nhiều khả năng ứng dụng, có tính linh hoạt cao, dung lượng lớn nên rất thích hợp cho mạng thông tin công cộng. EWSD được sản xuất theo công nghệ máy tính điện tử có áp dụng các tiến bộ và phát minh mới nhất trong kỹ thuật bán dẫn, do đó có độ tin cậy cao, giá cả hợp lý và đáp ứng việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
EWSD được sản xuất và đưa vào sử dụng phù hợp với mọi địa hình và phân bố dân cư khác nhau. Có thể làm tổng đài nông thôn với kích thước nhỏ, tổng đài nội hạt hay tổng đài nội hạt với kích thước lớn. EWSD cũng được thiết kế theo module cho cả phần cứng ( Hardware ) và phần mềm (Software). Một trong những yếu tố tạo nên tính linh hoạt của EWSD là việc sử dụng cách điều khiển phân bố, với các bộ xử lý được phân cấp theo chức năng điều khiển nội bộ, còn các chức năng điều khiển chung do bộ xử lý phối hợp CP đảm nhận ( Coordination Processor ).
Tổng đài EWSD còn được thiết kế cho phù hợp với mạng đa dịch vụ ISDN (Integrated Service Digital Network ) trong tương lai để không những thực hiện chuyển mạch cho mạng điện thoại thông thường mà còn đáp ứng chuyển mạch cho các thông tin văn bản, số liệu, hình ảnh ....
Tổng đài EWSD được thiết kế tuân theo những tiêu chuẩn quốc tế và các khuyến nghị do tổ chức CCITT và CEPT đưa ra. Như là ngôn ngữ lập trình bậc cao CHILL, ngôn ngữ đặc tả SDL, ngôn ngữ giao tiếp Người – Máy MML và các hệ thống báo hiệu R2 và CCS No7.
Ngôn ngữ giao tiếp người máy MML bằng tiếng Anh dễ hiểu và thông dụng. Các giao tiếp mạng có thể là R2 hay CCS No7, có khả năng cập nhật và thay đổi cấu trúc khá tiện lợi, có các hệ thống hỗ trợ cho người điều hành thông qua các chương trình phòng vệ, giám sát chẩn đoán lỗi và xử lý các hỏng hóc.
Các đặc tính kỹ thuật và dịch vụ của EWSD luôn không ngừng được phát triển để có thể đáp ứng tốt hơn những yêu cầu trong tương lai. Hệ thống EWSD cho phép ứng dụng các công nghệ mới mà không cần thay đổi cấu trúc hệ thống của nó.
CHƯƠNG II
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA HỆ THỐNG
I. Các khả năng xử lý của hệ thống :
Hệ thống EWSD được thiết kế phù hợp với từng loại hình dịch vụ yêu cầu khác nhau, trong đó khả năng tối đa mà hệ thống có thể cho phép là :
Tổng số thuê bao : 250.000
Tổng số trung kế : 60.000
Khả năng chuyển mạch : 25.200 Erlang
Khả năng xử lý tối đa : 1.000.000 BHCA
II. Ứng dụng của hệ thống EWSD :
1. Khối giao tiếp thuê bao DLU ( Digital Line Unit ) :
Khối DLU là khối chức năng thực hiện tập trung các đường dây đến từ hướng thuê bao. Các đường dây thuê bao có thể là Analog hay Digital. Tuỳ theo yêu cầu dịch vụ của mạng mà DLU có thể được lắp đặt ngay tại tổng đài ( DLU nội bộ ) hay ở những vùng dân cư lân cận cách xa tổng đài ( DLU vệ tinh ). Cho dù DLU là nội bộ hay vệ tinh cũng đều phải kết nối tới tổng đài chính thông qua đường truyền dẫn sơ cấp PDC ( Primary Digital Carrier ) chuẩn do CCITT đưa ra.
Các thuê bao kết nối tới DLU nội bộ và DLU vệ tinh đều có khả năng sử dụng toàn bộ mọi loại hình dịch vụ mà hệ thống EWSD cung cấp. DLU vệ tinh được sử dụng để tăng dung lượng thuê bao cho tổng đài chính và bản thân nó cũng có khả năng hoạt động độc lập trong trường hợp cần thiết ( dịch vụ khẩn cấp ).
2. Tổng đài nội hạt ( Local Exchange ) :
- Hệ thống EWSD có thể được sử dụng làm tổng đài nội hạt phục vụ những cuộc liên lạc trong phạm vi nội bộ một vùng. Các thuê bao kết nối vào các giá DLU có thể là thuê bao tương tự ( Analog ) hay thuê bao số ( Digital ), trong một phạm vi nhất định như một quận, một thành phố hay một địa phương. DLU có thể lắp đặt ở xa và có thể sử dụng các đường truyền dẫn số nối với trạm chính, khả năng tối đa cho tổng đài nội hạt là 250.000 thuê bao.
3. Tổng đài nội hạt và chuyển tiếp ( Local/Transit Exchange ) :
Tính linh hoạt của hệ thống EWSD cho phép nó được sử dụng như một tổng đài nội hạt và chuyển tiếp đường dài kết hợp. Khi được sử dụng làm tổng đài chuyển tiếp nó có thể chuyển quá giang cho các cuộc gọi với khả năng tối đa là 60.000 trung kế gọi đi, gọi đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status