Hoàn thiện các biện pháp tạo động lực cho người lao động ở Công ty giống cây trồng Thanh Hóa - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện các biện pháp tạo động lực cho người lao động ở Công ty giống cây trồng Thanh Hóa



Lời nói đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về tạo động lực trong lao động 3
I. Các khái niệm cơ bản 3
I1. Động cơ 5
I2. Động lực 5
I3. Tạo động lực 8
II/ Các học thuyết về tạo động lực 8
II1. Học thuyết về nhu cầu 8
1. Hệ thống thứ bậc nhu cầu của Maslow 8
2. Học thuyết ERG 10
II2. Học thuyết này về hệ thống hai yếu tố của Frederic Herzberg 11
II3. Học thuyết kỳ vọng 11
III/ Các hình thức tạo động lực cho người lao động trong các doanh nghiệp 12
III1. Các hình thức thù lao vật chất 13
1. Tiền lương 13
2. Tiền thưởng 14
3. Các chương trình phúc lợi - dịch vụ 15
III2. Ca hình thức thù lao phi vật chất 16
1. Đào tạo và phát triển người lao động 16
2. Xây dựng định mức lao động 16
3. Điều kiện và môi trường lao động 16
4. Mối quan hệ trong lao động 17
IV/ Vai trò mục đích và ý nghĩa của tạo động lực 17
IV1. Vai trò 17
IV2. Mục đích 18
IV3. Ý nghĩa 18
Chương II: Thực trạng về hoạt động tạo động lực cho người lao động ở Công ty giống cây trồng Thanh Hoá 20
I/ Đặc điểm chung của Công ty có ảnh hưởng tới việc tạo động lực trong lao động 20
I1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 20
1. Chức năng 21
2. Nhiệm vụ 21
I2. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh 22
1. Quy trình sản xuất giống 22
2. Đặc điểm kinh doanh 24
3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty 25
I3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 28
1. Thị trường và khách hàng của Công ty 28
2. Đặc điểm máy móc thiết bị của Công ty 29
3. Tình hình về lao động của Công ty 30
II/ T.trạng về tình hình thực hiện H.động tạo động lực trong LĐ 32
II1. Các hình thức thù lao vật chất 32
1. Tiền lương 32
2. Công tác thưởng trong Công ty 38
3. Các chương trình phúc lợi dịch vụ 40
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ch vụ giống cây
Ban giám đốc gồm giám đốc và phó giám đốc, chịu trách nhiệm mọi mặt tình hình sản xuất kinh doanh cũng như tổ chức của toàn bộ Công ty. Có trách nhiệm tiếp thu các chủ trương chính sách của Nhà nước, của tỉnh và trực tiếp ban hành, quản lý các phòng ban: Phòng tài vụ, Phòng tổ chức hành chính, Phòng kế hoạch kỹ thuật.
Phòng tổ chức hành chính gồm 8 người, trong đó có một đồng chí Trưởng phòng, một đồng chí Phó phòng có chức năng và nhiệm vụ là:
- Xây dựng, bổ sung, sửa đổi tổ chức sản xuất kinh doanh và công tác khoán.
- Theo dõi công tác tổ chức và cán bộ, lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, thanh tra thi đua và quân sự.
- Theo dõi công tác hành chính cơ quan và quản lý, mua sắm sửa chữa tài sản, văn phòng Công ty.
Phòng kế hoạch-kỹ thuật gồm 5 người, trong đó có một đồng chí Trưởng phòng, một đồng chí Phó phòng có chức năng và nhiệm vụ là:
- Xây dựng quy trình sản xuất, cơ cấu giống phù hợp với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong Công ty và dựa trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đề tài khoa học, sơ tổng kết kịp thời và tổng hợp đề xuất những sáng kiến.
- Theo dõi chỉ đạo các đơnvị sản xuất giống.
- Tổ chức sản xuất giống liên kết theo kế hoạch hàng vụ hàng năm
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng trong sản xuất và lưu thông. Đồng thời đăng ký chất lượng với cơ quan quản lý Nhà nước.
Ngoài ra trong phòng còn một bộ phận chuyên về phần kinh doanh và thị trường với chức năng và nhiệm vụ tìm hiểu nhu cầu thị trường trong và ngoài tỉnh, nghiên cứu dự báo, nắm bắt thôngtin thị trường, từ đó tham mưu cho giám đôc để tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tổ chức mạng lưới tiếp thị trong và ngoài tỉnh để tiêu thụ hết sản phẩm theo mức khoán, xây dựng chính sách, giá mua, giá bán trong từng thời điểm để trình giám đốc quyết định cho kịp thời.
Phòng tài vụ gồm 5 người, trong đó có một kế toán trưởng với chức năng và nhiệm vụ là:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng vụ hàng năm
- Tổ chức chỉ đạo hạch toán thống nhất và tham mưu cho giám đốc bảo toàn vốn, sản xuất kinh doanh có lãi.
- Tổ chức chỉ đạo, theo dõi công tác thống kê toàn Công ty.
Khối trung tâm khảo nghiệm có chức năng nhiệm vụ là nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản, rộng các vùng sinh thái đối với các giống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức chọn lọc sản xuất giống gốc giống mới; duy trì và sản xuất dòng bố - mẹ đối với lúa lai đủ cung cấp trên địa bàn sản xuất; sản xuất một số giống nguyên chủng giống mới; thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học theo kế hoạch giao và tự tiêu thụ sản phẩm từ 50-70%.
Khối các trại sản xuất vừa có chức năng khảo nghiệm cơ bản vừa sản xuất giống gốc theo kế hoạch bao gồm các loại giống lúa nguyên chủng, giống mới, lúa lai, giống ngô lạc đậu, rau theo định mức khoán của Công ty và cũng tự tiêu thụ sản phẩm từ 50-70%.
Khối các trạm kinh doanh và các quầy đại lý có nhiệm vụ thu nhận giống từ các trại sản xuất và bán cho các nơi có nhu cầu, từ các tỉnh, huyện đến nhu cầu của mỗi cá nhân, nông dân sản xuất.
Với đặc điểm cơ cấu tổ chức như vậy sẽ giúp cho người lao động có sự hiểu biết sâu rộng hơn về Công ty, về phong cách thái độ làm việc của lãnh đạo để từ đó tạo cho mình một phong cách làm việc phù hợp, thái độ làm việc đúng mực để đạt hiệu quả lao động cao.
I.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
1. Thị trường và khách hàng của Công ty.
Sản phẩm chính của Công ty là hạt giống cây trồng nông nghiệp nên thị trường chủ yếu của Công ty là các xã - hợp tác xã sản xuất nông nghiệp trong toàn tỉnh. Ngoài ra do chất lượng hạt giống luôn đảm bảo cộng với tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp của các tỉnh trong nước nên sản phẩm của Công ty đã được tiêu thụ ở một số tỉnh, thành phố trong cả nước.
Khách hàng của Công ty là các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven biển, đồng bằng, trung du và miền núi trong tỉnh. Ngoài ra do yêu cầu phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu mùa vụ, do tính thời vụ và thiên tai... khách hàng của Công ty còn là:
- Các phòng nông nghiệp - trạm khuyến nông các huyện trong tỉnh
- Công ty giống cây trồng các tỉnh trong nước.
- Các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nước có kế hoạch hỗ trợ phát triển nông nghiệp trong và ngoài tỉnh.
Qua tìm hiểu về thị trường và khách hàng của Công ty, người lao động sẽ thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hiện nay như thế nào. Sản xuất kinh doanh càng phát triển, thị trường mở rộng, khách hàng càng nhiều nó sẽ là động lực thúc đẩy người lao động làm việc tích cực hơn nữa để phục vụ khách hàng vì khi đó thù lao của họ sẽ được cao hơn. Đây cũng là một điều mà học thuyết kỳ vọng đã nói tới.
2. Đặc điểm máy móc thiết bị của Công ty
Biểu 2: Tình hình máy móc thiết bị
Đơn vị: chiếc
STT
Tên thiết bị
Nhãn hiệu
Năm nhập
Số hiệu có
Số đang sử dụng
1
Máy phân loại hạt
ấn Độ
1987
2
2
2
Máy MTZ 80
Nga
1997
4
4
3
Máy xích
Nga
1987
1
1
4
Máy MTZ 50
Nga
1987
2
2
5
Dây truyền sống
Việt Nam
1987
1
1
6
Máy vò
Việt Nam
1997
13
13
7
Máy sàng hạt
Việt Nam
1987
1
1
8
Máy vi tính
Hà Lan
1998
2
2
Với số lượng máy móc như vậy, hiện nay là đủ cho việc khảo nghiệm và sản xuất giống, mà tất cả đều đang được sử dụng chứng tỏ chất lượng máy móc vẫn còn đảm bảo. Vấn đề đắt ra là cần một số vốn để mua sắm thêm, tân trang lại máy móc cũ để có thể nâng cao chất lượng hạt giống và tăng năng suất.
Với việc sử dụng máy móc vào sản xuất như vậy nên một số công việc nặng nhọc đòi hỏi mất nhiều sức lực đã được giảm bớt, điều này làm cho người lao động có thêm thời gian, sức lực tập trung vào làm những công việc khác mà máy móc không thể làm được khi đó chất lượng và hiệu quả công việc thực hiện sẽ đạt kết quả cao hơn.
3. Tình hình về lao động của Công ty
Công ty có đầy đủ đội ngũ cán bộ-công nhân đông, có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu công việc.
Bao gồm: Tổng số cán bộ công nhân: 449 người
Trong đó: Nữ: 274 người chiếm 61%
Biểu 3: Cơ cấu lao động quản lý theo trình độ chuyên môn
Đơn vị: Người
STT
Trình độ chuyên môn
Số lượng
1
Đại học
- Trồng trọt
- Kinh tế
46
39
7
2
Cao đẳng
- Trồng trọt
- Kinh tế
16
15
1
3
Trung cấp
- Tài chính
- Kế hoạch
- Trồng trọt
29
19
3
7
Công nhân kỹ thuật bậc 5+6: 146 người chiếm 40,2%
Trong đó: Nữ: 106 người
Công nhân cơ khí: 9 người
Biểu 4:Trình độ phát triển nguồn nhân lực qua các năm 1994-1999
Đơn vị: người
Năm
Cấp bậc kỹ thuật
1995
1996
1997
1998
1999
Đại học
30
34
36
42
46
Cao đẳng kỹ thuật
20
20
21
15
16
Trung cấp
30
25
20
20
29
Công nhân bậc cao (4+5+6)
90
105
145
160
181
Công nhân phổ thông
230
181
199
171
177
tổng cộng
300
305
421
408
449
Biểu5 : Mức thu nhập bình quân tháng của người lao động qua các năm
Năm
Khoản thu
1995
1996
1997
1998
1999
Tiền lương
215,1
266,8
276,0
278,8
300,0
Thu nhập ngoài lương (sản x...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status