Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp - pdf 19

Download miễn phí Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp



LOạI TàI KHOảN 4
NGUồN VốN CHủ Sở Hữu
Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm
các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên
góp vốn trong công ty liên doanh, công ty TNHH, doanh nghiệp t- nhân, công
ty hợp danh hay các cổ đông trong công ty cổ phần,.
Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp
không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữudo chủ doanh nghiệp
và các nhà đầu t- góp vốn hay hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó
nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
Một doanh nghiệp có thể có một hay nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với công
ty Nhà n-ớc, vốn hoạt động do Nhà n-ớc giao hay đầu t- nên Nhà n-ớc là
chủ sở hữu vốn. Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp
danh thì chủ sở hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hay các tổ chức,
cá nhân tham gia hùn vốn. Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là
các cổ đông. Đối với các doanh nghiệp t- nhân, chủ sở hữu vốn là cá nhân
hay chủ hộ gia đình



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hi phí trích tr−ớc về sửa lớn TSCĐ đ−ợc ghi
nhận trong năm hiện tại nh−ng chỉ đ−ợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản
chi phí này thực tế phát sinh trong các năm sau;
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại đ−ợc tính trên giá trị đ−ợc khấu trừ của khoản lỗ
tính thuế và −u đãi về thuế ch−a sử dụng từ các năm tr−ớc chuyển sang năm hiện tại.
KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 243 - TàI SảN THUế THU NHậP HOãN LạI
Bên Nợ:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng.
Bên Có:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm.
Số d− bên Nợ:
Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ.
PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU
Cuối năm, kế toán căn cứ "Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại" đã đ−ợc
tập làm căn cứ ghi nhận hay hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các
giao dịch đ−ợc ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
1. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đ−ợc hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung giá trị tài sản thuế
thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn
hơn số đ−ợc hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế
241
thu nhập hoãn lại đ−ợc hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập
hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số
đ−ợc hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
242
TàI KHOảN 244
Ký QUỹ, Ký CƯợC DàI HạN
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền hay giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem
đi ký quỹ, ký c−ợc dài hạn tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác có thời hạn trên 1
năm hay trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình th−ờng.
Các khoản tiền, tài sản đem ký quỹ, ký c−ợc dài hạn phải đ−ợc theo dõi chặt chẽ và
kịp thời thu hồi khi hết thời hạn ký quỹ, ký c−ợc...
KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 244 - Ký QUỹ, Ký CƯợC DàI HạN
Bên Nợ:
Số tiền hay giá trị tài sản mang đi ký quỹ, ký c−ợc dài hạn.
Bên Có:
- Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký c−ợc dài hạn tính vào chi phí khác;
- Số tiền hay giá trị tài sản ký quỹ, ký c−ợc dài hạn giảm do rút về.
Số d− bên Nợ:
Số tiền hay giá trị tài sản đang ký quỹ, ký c−ợc dài hạn.
pHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU
1. Khi chuyển tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý để ký quỹ, ký c−ợc dài hạn, ghi :
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn (Chi tiết theo từng khoản)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123).
2. Khi nhận lại số tiền hay giá trị tài sản ký quỹ, ký c−ợc, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123)
Có TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn.
3. Tr−ờng hợp doanh nghiệp bị phạt, khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký c−ợc, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn.
243
LOạI TàI KHOảN 3
Nợ PHảI TRả
Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các
chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho ng−ời bán, cho Nhà
n−ớc, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.
Nợ phải trả của doanh nghiệp gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
1. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một
năm hay trong một chu kỳ kinh doanh bình th−ờng.
Nợ ngắn hạn gồm các khoản:
- Vay ngắn hạn;
- Khoản nợ dài hạn đến hạn trả;
- Các khoản tiền phải trả cho ng−ời bán, ng−ời cung cấp, ng−ời nhận thầu;
- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà n−ớc;
- Tiền l−ơng, phụ cấp, tiền th−ởng phải trả cho ng−ời lao động;
- Các khoản chi phí phải trả;
- Các khoản nhận ký quỹ, ký c−ợc ngắn hạn;
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác.
2. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm.
Nợ dài hạn gồm các khoản:
- Vay dài hạn cho đầu t− phát triển;
- Nợ dài hạn phải trả;
- Trái phiếu phát hành;
- Các khoản nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn;
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;
- Dự phòng phải trả.
HạCH TOáN Loại TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG
MộT Số QUY ĐịNH SAU
1. Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải đ−ợc theo dõi chi tiết số nợ phải
trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ.
244
2. Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải đ−ợc phân loại thành nợ ngắn hạn
và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
3. Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đ−ợc kế toán chi tiết cho từng
chủ nợ, theo chỉ tiêu số l−ợng, giá trị theo qui định.
4. Cuối niên độ kế toán, số d− của các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đ−ợc
đánh giá theo tỷ giá quy định.
5. Những chủ nợ mà doanh nghiệp có quan hệ giao dịch, mua hàng th−ờng xuyên
hay có số d− về nợ phải trả lớn, bộ phận kế toán phải kiểm tra, đối chiếu về tình hình
công nợ đã phát sinh với từng khách hàng và định kỳ phải có xác nhận nợ bằng văn bản
với các chủ nợ.
6. Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số d− bên Có, nh−ng trong quan hệ với từng
chủ nợ, các Tài khoản 331, 333, 334, 338 có thể có số d− bên Nợ phản ánh số đã trả lớn hơn
số phải trả. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính cho phép lấy số d− chi tiết của các tài
khoản này để lên hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn" của Bảng Cân đối kế toán.
Loại Tài khoản Nợ phải trả, có 16 tài khoản, chia thành 4 nhóm:
Nhóm Tài khoản 31 - Nợ ngắn hạn, có 2 tài khoản:
- Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn;
- Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
Nhóm Tài khoản 33 - Các khoản phải trả, có 7 tài khoản:
- Tài khoản 331 - Phải trả cho ng−ời bán;
- Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc;
- Tài khoản 334 - Phải trả ng−ời lao động;
- Tài khoản 335 - Chi phí phải trả;
- Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ;
- Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
- Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nhóm Tài khoản 34 - Nợ dài hạn, có 5 tài khoản:
- Tài khoản 341 - Vay dài hạn;
- Tài khoản 342 - Nợ dài hạn;
- Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành;
- Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký c−ợc dài hạn;
- Tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Nhóm Tài khoản 35 - Dự phòng, có 2 tài khoản:
245
- Tài khoản 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;
- Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả.
246
TàI KHOảN 311
VAY NGắN HạN
Tài khoản này dùng để phản ánh các kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status