Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường tại khu công nghiệp Amata, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, nhằm xây dựng các giải pháp quản lý môi trường theo hướng khu công nghiệp sinh thái - pdf 19

Download miễn phí Khóa luận Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường tại khu công nghiệp Amata, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, nhằm xây dựng các giải pháp quản lý môi trường theo hướng khu công nghiệp sinh thái



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH vi
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài : 1
2. Tình hình nghiên cứu: 2
3. Mục đích nghiên cứu: 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu: 2
5. Phương pháp nghiên cứu: 2
6. Các kết quả đạt được của đề tài: 3
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP AMATA 4
2.1. Giới thiệu chung 4
2.1.1. Vị trí địa lý 4
2.1.2. Lịch sữ hình thành và phát triển 5
2.1.3. Tình hình đầu tư và hoạt động 5
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất tại khu công nghiêp Amata 7
2.2.1. Các loại hình sản xuất 7
2.2.2. Các sản phẩm chính 9
CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI 10
3.1. Các mô hình khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam 10
3.1.1. Vườn công nghiệp sinh thái Bourbon An Hòa 10
3.1.2. Mô hình khu công nghiệp Nam Cầu Kiền – Hải Phòng 11
3.1.3. Xây dựng khu chế xuất Linh Trung 1 thành khu công nghiệp sinh thái 13
3.2. Các mô hình khu công nghiệp sinh thái trên thế giới 13
3.2.1. Khu công nghiệp Kalundborg – Đan Mạch 13
3.2.2. Khu công nghiệp sinh thái Riverside (Burlington), Vermont, Hoa Kỳ 16
3.2.3. Khu công nghiệp sinh thái Cabazon, California, Hoa Kỳ. 17
3.2.4 Khu công nghiệp sinh thái Quzchou, Zhejiang, Trung Quốc 18
3.2.5 Khu công nghiệp sinh thái Fairfield, Baltimore, Mariland, Hoa Kỳ 19
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP AMATA 21
4.1. Cơ sở pháp lý về quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp Amata 21
4.1.1 Cơ sở pháp lý 21
4.1.2 Hiện trạng thực hiện thủ tục môi trường của các doanh nghiệp 21
4.2. Hiện trạng quản lý nước thải tại khu công nghiệp Amata 23
4.2.1. Các nguồn xả thải 23
4.2.2. Công tác quản lý và kiểm soát nước thải 25
4.3. Hiện trạng quản lý khí thải tại khu công nghiệp Amata 28
4.3.1. Các nguồn xả thải 28
4.3.2. Công tác quản lý và kiểm soát khí thải 31
4.4. Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại khu công nghiệp Amata 34
4.4.1. Các nguồn xả thải 34
4.4.2. Công tác quản lý và kiểm soát chất thải rắn 36
4.5. Hiện trạng quản lý tiếng ồn và nhiệt tại khu công nghiệp Amata 39
4.5.1. Các nguồn xả thải 39
4.4.2. Công tác quản lý và kiểm soát tiếng ồn và nhiệt 39
4.6. Hiện trạng quản lý sự cố môi trường tại khu công nghiệp Amata 39
4.7. Kết quả giám sát môi trường tại khu công nghiệp Amata 40
4.7.1. Phương pháp phân tích và tiêu chuẩn áp dụng 40
4.7.2. Kết quả đo đạt và phân tích 44
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÍNH TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP AMATA 50
5.1. Công tác quản lý và kiểm soát chất thải 50
5.1.1. Quản lý và kiểm soát nước thải công nghiệp 50
5.1.2. Quản lý và kiểm soát khí thải công nghiệp 50
5.1.3. Quản lý và kiểm soát chất thải rắn 51
5.1.4. Giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt 52
5.2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường xung quanh của khu công nghiệp Amata 52
5.2.1. Chất lượng nước mặt 52
5.2.2. Chất lượng không khí xung quanh 54
5.2.1. Chất lượng nước thải 55
5.2.1. Chất thải rắn 56
5.2.1. Bùn thải 57
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NHẰM XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI 58
6.1. Lợi ích của việc xây dựng khu công nghiệp Amata thành khu công nghiệp sinh thái 58
6.1.1. Lợi ích kỹ thuật 58
6.1.2. Lợi ích về kinh tế – xã hội 59
6.1.3. Lợi ích về mặt môi trường 59
6.2. Tiêu chí xây dựng khu công nghiệp Amata thành khu công nghiệp sinh thái 60
6.3. Đề xuất mô hình sinh thái nhằm áp dụng vào khu công nghiệp Amata 60
6.3.1. Xây dựng trung tâm trao đổi thông tin 60
6.3.2. Xây dựng trung trao đổi sản phẩm phụ, phế phẩm, phế liệu và chất thải 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

HH Xích KMC, Công ty TNHH VP Components (Việt Nam), Công ty N.E.W Việt Nam, Công ty TNHH CN thép đặc biệt Pro – Vision,…
- SO2, hơi hữu cơ, dung môi cồn,…
- Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm từ nhựa
Công ty nhựa Reliable Việt Nam, Công ty TNHH nhựa Sakaguchi Việt Nam
- Bụi, H2S, CH4, NH3
- Chế biến phụ gia và chế phẩm sinh học
Công ty TNHH Altech Việt Nam
- Bụi, SO2, NOx, CO, Amoni, H2S
- Chế biến thủy sản đông lạnh
Công ty TNHH Amanda Foods
- Bụi, H2S, amoni, hơi hữu cơ, bụi, hơi hóa chất đặc thù…
- Nhóm ngành sản xuất hóa chất
+ Dung môi hữu cơ bay hơi, bụi
+ Ngành sản xuất sơn hay có sử dụng sơn
Công ty TNHH Akzo Nobel Coatings Việt Nam, Công ty sơn Đồng Nai,…
+ Hơi axit
+ Ngành cơ khí (công đoạn làm sạch bề mặt kim loại)
Công ty CN thép đặc biệt Pro – Vision, Công ty TNHH Kỹ thuật Muro Việt Nam, Công ty JFE Shoji Steel,…
+ H2S, amoni, lân hữu cơ, clo hữu cơ
+ Ngành sản xuất hóa nông dược, hóa chất bảo vệ thực vật
Công ty TNHH Bayer Việt Nam, Công ty TNHH Map Pacific Việt Nam,…
Từ các hoạt động của các phương tiện vận tải, vận chuyển trong khu công nghiệp
- Khí SO2, CO, NO2,VOC, bụi,…
- Hầu hết các phương tiện ra vào các công ty trong khu công nghiệp Amata
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Đồng Nai, 03-2010)
- Theo thống kê từ phiếu cung cấp thông tin của 83/95 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất, phần lớn các doanh nghiệp sử dụng nhiên liệu dầu DO, FO để cung cấp nhiệt trong quá trình sản xuất. Tổng khối lượng nhiên liệu sử dụng khoảng 351.872 lít /tháng (dầu DO, FO, KO, dầu điều, dầu bôi trơn);
- Theo thông tin cung cấp từ Công ty TNHH CN Nhựa Phú Lâm (Fulin Plastic Industry Co.,Ltd), hiện tại quá trình sản xuất của Công ty có sử dụng nhiên liệu than đá cho hoạt động của lò hơi, lượng tiêu thụ khoảng 150tấn/tháng.
3.3.2. Công tác quản lý và kiểm soát khí thải của khu công nghiệp Amata
3.3.2.1 Quản lý và kiểm soát khí thải ngoài nhà máy
- Bê tông hóa các tuyến đường vận chuyển.
- Trồng cây xanh trong khuôn viên KCN để tạo bóng mát và ngăn bụi phát tán (77,5 ha cây xanh), chiếm 15.66 % diện tích mặt bằng Khu công nghiệp, phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Vận động các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng các phương tiện giao thông, có biện pháp che chắn nguyên vật liệu trong khi vận chuyển đúng quy định nhằm giảm thiểu khí thải và độ ồn phát sinh từ các phương tiện này.
- Định kỳ hằng ngày, bố trí hệ thống tưới cây xanh, đường giao thông nội bộ để hạn chế tối đa bụi phát tán và cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu công nghiệp.
3.3.2.2. Quản lý và kiểm soát khí thải trong nhà máy
° Đối với khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu:
- Phần lớn các doanh nghiệp có phát sinh khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu của các thiết bị lò hơi, lò sấy, lò đốt, máy phát điện đều chưa xây dựng hệ thống xử lý khí thải. Khí thải phát sinh được phát tán vào môi trường qua ống khói và pha loãng nồng độ nhờ quá trình tự làm sạch của không khí.
- Trong tổng số 83 doanh nghiệp cung cấp thông tin có 24 doanh nghiệp sử dụng các loại nhiên liệu (dầu DO, FO, KO, CNSL, gas) làm chất đốt và chất bôi trơn phục vụ cho hoạt động sản xuất. Theo thống kê không đầy đủ từ 83 phiếu cung cấp thông tin, tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ khoảng 351.872 lít/tháng. Có 01 doanh nghiệp sử dụng than đá làm chất đốt là Công ty TNHH Nhựa Phú Lâm với lượng tiêu thụ khoảng 150 tấn/tháng.
- Trong 24 doanh nghiệp sử dụng nhiên liệu trong sản xuất có 05 doanh nghiệp lắp đặt hệ thống xử lý bụi hay khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu (Công ty Điện lực Amata, Công ty TNHH Tohoku Chemical Industries VN, Công ty TNHH YKK Việt Nam, Công ty TNHH VP Components VN, Công ty TNHH Nhựa Phú Lâm ); có 01 doanh nghiệp sử dụng nhiên liệu gas nên không xây dựng hệ thống xử lý khí thải (Công ty TNHH Amway Việt Nam).
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Đồng Nai, 03-2010)
° Đối với hơi dung môi hữu cơ:
- Trong tổng số 83 doanh nghiệp cung cấp thông tin có 35 doanh nghiệp có phát sinh hơi dung môi, hơi hóa chất và các hơi, khí thải đặc trưng từ công nghệ sản xuất, trong đó có 8 doanh nghiệp lắp đặt hệ thống hay thiết bị xử lý hơi, khí độc (hấp phụ bằng than hoạt tính, Na2CO3 hay oxy hóa).
- Các Doanh nghiệp còn lại chưa đầu tư xây dựng hệ thống xử lý, chỉ thực hiện biện pháp giảm thiểu bằng hình thức hút cưỡng bức và pha loãng nồng độ nhờ quá trình tự làm sạch của không khí.
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Đồng Nai, 03-2010)
° Đối với công tác xử lý bụi:
- Trong tổng số 83 doanh nghiệp cung cấp thông tin có 33 doanh nghiệp có phát sinh bụi các loại (bụi sơn, bụi gỗ, bụi kim loại, bụi vải,…), trong đó có 12 doanh nghiệp lắp đặt hệ thống hay thiết bị xử lý bụi, phương pháp cụ thể như sau:
- Bụi sơn được xử lý bằng màng nước hay màng xốp khô (bằng bông, vải)
- Bụi gỗ và các loại bụi có kích thước và trọng lượng nhỏ khác được thu hồi bằng hệ thống máy hút bụi, hệ thống lọc bụi hay lắng trọng lực (cyclon khô).
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Đồng Nai, 03-2010)
3.4 Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại khu công nghiệp Amata
3.4.1. Các nguồn phát thải
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của các doanh nghiệp và từ các khu vực công cộng trong khu công nghiệp như nhà chờ xe buýt, chốt bảo vệ, các tuyến đường giao thông nội bộ,…
Theo thống kê chưa đầy đủ từ phiếu cung cấp thông tin của 83/95 doanh nghiệp đang hoạt động, khối lượng chất thải rắn phát sinh mỗi tháng trung bình trong 6 tháng cuối năm 2009 như sau:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: 817.391 kg/tháng tương đương 31.438 kg/ngày.
+ Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: 886.851 kg/tháng, tương đương 34.110 kg/ngày.
+ Chất thải công nghiệp nguy hại: 130.790 kg/tháng, tương đương 5.030kg/ngày.
3.4.1.1. Chất thải rắn công nghiệp từ sinh hoạt:
Chất thải rắn công nghiệp từ sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN Amata (bao gồm thực phẩm, rau quả dư thừa, túi nilon, giấy, vỏ lon, vỏ hộp, chai lọ,… phát sinh từ khu nhà ăn, chất thải rắn từ các hoạt động sinh hoạt khác) và chất thải rắn từ khu vực công cộng.
3.4.1.2. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại:
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN Amata rất đa dạng về thành phần và chủng loại phụ thuộc vào loại hình sản xuất, nguyên liệu sử dụng tương ứng:
- Đối với các ngành may mặc: Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại chủ yếu là vải vụn, sợi chỉ dư thừa, ống chỉ thải, bao bì các loại, phế phẩm,… có thể tái sử dụng cho các mục đích khác. Đại diện cho ngành sản xuất này là các doanh nghiệp Công ty TNHH Nam Yang International Việt Nam, Công ty TNHH Watabe Wedding, Công ty Việt Nam Wacoal,…
- Đối với các ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống, chế biến thủy sản, chất phụ gia, chế phẩm sinh học: Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như bã rau quả, bã còn lại sau khi lên men, thực phẩm nguyên liệu dư thừa và bao bì các loại. Đại diện cho ngành sản xuất này là các doanh nghiệp Công ty TNHH Amanda (Việt Nam),...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status