Bài giảng Tài nguyên nhân văn - pdf 20

Download miễn phí Bài giảng Tài nguyên nhân văn



Phía Bắc Việt Nam là địa bàn cưtrú của 32/54 tộc người ở Việt Nam với
khoảng trên50% số dân của các tộc người thiểu sốtrong toàn quốc. ởđây cónhiều
tộc người với ngữ hệ khác nhau,từ Nam á (nhóm Việt ư Mường, H’mông ư Dao),
Thái đến ngữ hệ Hán ư Tạng. Số dân của mỗi tộc người dao động từ vài trăm, vài
nghìn đến vài triệu người.
- Người Tày:
Người Tày thuộc ngữ hệ Tày ư Thái với khoảng 1,2 triệu người. Người Tày sinh
sống ở vùng núi thấpthuộc miền núi và trung du Bắc Bộ nhưng tập trung nhiều ở
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, TháiNguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ệu ng−ời là Bắc Cạn (283.000 ng−ời) và Kon Tum
(330.700 ng−ời).
Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế. Với dân số đông, n−ớc ta
có nguồn lao động dồi dào và còn là thị tr−ờng tiêu thụ rộng lớn. Trong điều kiện
cụ thể của Việt Nam, dân số đông cũng là một trở ngại lớn cho việc phát triển kinh
tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho nhân dân.
Sự thay đổi dân số ở Việt Nam từ những năm đầu của thế kỷ 19 cho đến năm
2001 đ−ợc thể hiện qua biểu 4.1.
37
Biểu 4.1. Dân số Việt Nam qua các năm
Đơn vị tính: triệu ng−ời
Năm Số dân Năm Số dân
1802 – 1819 4,3 1970 41,0
1820 – 1840 5,0 1977 50,0
1841 – 1883 7,2 1979 52,5
1921 15,6 1985 60,0
1931 17,7 1989 64,4
1939 19,6 1995 73,9
1943 22,1 1999 76,3
1945 20,1 2000 77,6
1955 25,0 2001 78,6
1960 30,0
Nguồn: Niên giám thống kê 2001
Số liệu trên chứng tỏ tốc độ tăng dân số không giống nhau giữa các thời kỳ.
Trong suốt thế kỷ XIX tỷ suất tăng bình quân hàng năm khoảng 0,4 %. Vào đầu thế
kỷ XX tỷ suất tăng hàng năm đạt 1,3%, đặc biệt ở thời kỳ 1943 - 1951. Số dân có xu
h−ớng giảm do ảnh h−ởng của chiến tranh và nạn đói. Từ những năm 50 trở lại đây,
số dân n−ớc ta đã tăng nhanh, trong đó có nhiều thời kỳ mức tăng trung bình năm
v−ợt quá 3% (1954 - 1960 : 3,9%; 1960 - 1970 : 3,24%; 1970 - 1977 : 3%).
Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình, tốc
độ tăng dân số hàng năm có xu h−ớng giảm dần tuy còn chậm. Thời kỳ giữa hai
cuộc tổng điều tra dân số (1979 -1989) mức tăng bình quân hàng năm là 2,1%. Thời
kỳ 1989 -1993 mức tăng dân số bình quân có nhích lên (2,2%), từ năm 1994 lại tiếp
tục giảm còn 1,7%.
Mức tăng tự nhiên của dân số ở Việt Nam có sự phân hoá giữa thành thị và nông
thôn, giữa các vùng kinh tế và các tỉnh.
Thông th−ờng ở thành thị, mức gia tăng tự nhiên thấp (từ 1,4 - 1,5%), ở nông
thôn mức gia tăng tự nhiên cao hơn (trên 2%).
Dân số tăng nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với việc phát triển kinh tế, xã
hội của đất n−ớc, đối với tài nguyên môi tr−ờng và việc nâng cao chất l−ợng cuộc
sống cho từng thành viên trong xã hội.
Tốc độ tăng dân số và tốc độ phát triển kinh tế th−ờng có quan hệ với nhau và
đ−ợc phản ánh trong mức sống của dân c− cũng nh− khả năng sản xuất của nền kinh
tế và đ−ợc thể hiện qua các chỉ tiêu: GDP/ng−ời/năm; các loại sản phẩm chủ yếu của
nền sản xuất xã hội/ng−ời/năm.
38
Hơn nữa dân số tăng nhanh cùng với quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá
làm tăng các chất phế thải vào môi tr−ờng, làm ô nhiễm đất, n−ớc, không khí. Điều
đó có ảnh h−ởng rất lớn tới tuổi thọ của con ng−ời.
Từ năm 1990, Liên Hợp Quốc đã dùng chỉ số phát triển con ng−ời HDI (Human
Development Index) để đánh giá mức độ phát triển con ng−ời ở các n−ớc và các
vùng lãnh thổ.
Chỉ số phát triển con ng−ời là th−ớc đo tổng hợp về sự phát triển của con ng−ời.
Nó đo thành tựu trung bình của một quốc gia trên ba ph−ơng diện của sự phát triển
con ng−ời:
- Một cuộc sống dài lâu và khoẻ mạnh đ−ợc đo bằng tuổi thọ trung bình.
- Kiến thức đ−ợc đo bằng tỷ lệ ng−ời lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp giáo
dục tiểu học, trung học và đại học.
- Mức sống tử tế đ−ợc đo bằng GDP (PPP) đầu ng−ời. (PPP: ngang bằng sức mua)
áp dụng công thức tính chung sau:
Chỉ số th−ớc đo =
Giá trị thực - Giá trị tối thiểu
Giá trị tối đa - Giá trị tối thiểu
Biểu 4.2. Các giá trị biên để tính HDI
Chỉ tiêu Giá trị tối đa Giá trị tối thiểu
Tuổi thọ (năm) 85 25
Tỷ lệ ng−ời lớn biết chữ (%) 100 0
Tỷ lệ các cấp giáo dục (%) 100 0
GDP (PPP) đầu ng−ời 40 000 100
Dựa vào các giá trị ở biểu và công thức trên ta tính đ−ợc các chỉ số th−ớc đo tuổi
thọ, chỉ số tiếp thu giáo dục (= 2/3 chỉ số nhập học các cấp + 1/3 chỉ số ng−ời tr−ởng
thành biết chữ) và chỉ số GDP (PPP)/đầu ng−ời. Sau đó chỉ số phát triển con ng−ời
HDI đ−ợc tính theo công thức sau:
HDI =
Chỉ số tuổi thọ BQ + Chỉ số tiếp thu giáo dục + Chỉ số GDP (PPP)/ng−ời
3
Theo cách tính toán nh− trên, chỉ số HDI của một số n−ớc và một số vùng lãnh
thổ nh− ở biểu 4.3.
39
Biểu 4.3. Chỉ số phát triển con ng−ời của các n−ớc
Xếp
hạng
Các n−ớc
(xếp hạng theo
HDI)
Chỉ số
tuổi thọ
Chỉ số
giáo dục
Chỉ số
GDP(PPP)/ng−ời
Chỉ số
HDI
1 Na Uy 0,89 0,98 0,94 0,939
2 Ôxtrâylia 0,90 0,99 0,92 0,936
3 Canađa 0,89 0,98 0,93 0,936
4 Thụy Điển 0,91 0,99 0,90 0,936
5 Bỉ 0,89 0,99 0,92 0,935
6 Mỹ 0,86 0,98 0,96 0,934
7 Aixơlen 0,90 0,96 0,94 0,932
8 Hà Lan 0,88 0,99 0,92 0,931
9 Nhật Bản 0,93 0,93 0,92 0,928
10 Phần Lan 0,87 0,99 0,91 0,925
50 Latvia 0,75 0,93 0,69 0,791
51 Mêhicô 0,79 0,84 0,74 0,790
52 Panama 0,81 0,86 0,68 0,784
53 Bêlarut 0,73 0,92 0,71 0,782
54 Bêlixê 0,81 0,86 0,65 0,776
55 Nga 0,69 0,92 0,72 0,775
56 Malaixia 0,79 0,80 0,74 0,774
57 Bungari 0,76 0,90 0,66 0,772
58 Rumani 0,75 0,88 0,68 0,772
101 Việt Nam 0,71 0,84 0,49 0,682
127 Pakixtan 0,58 0,43 0,49 0,489
128 Tôgô 0,44 0,58 0,44 0,480
129 Nêpan 0,55 0,47 0,42 0,477
130 Butan 0,61 0,39 0,43 0,476
131 Lào 0,47 0,51 0,45 0,321
158 Êtiopia 0,32 0,34 0,31 0,320
159 Buốckinaphaxô 0,35 0,23 0,38 0,309
160 Burundi 0,26 0,37 0,29 0,274
161 Nigiê 0,33 0,15 0,34 0,258
162 Xiêralêon 0,22 0,30 0,25
Nguồn:Báo cáo phát triển con ng−ời 2001 Công nghệ mới vì sự phát triển con
ng−ời. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Hà Nội 2001
40
Nh− vậy về mặt toán học chỉ số HDI nằm trong khoảng: 0 < HDI < 1
Các quốc gia có hệ số càng gần 1 thì mức độ phát triển con ng−ời của họ càng
cao. Ng−ợc lại các quốc gia có hệ số HDI càng gần 0 thì mức độ phát triển con
ng−ời càng thấp.
2.2. Kết cấu dân số
2.2.1 Kết cấu dân tộc:
Khái niệm “các dân tộc” ở Việt Nam vẫn sử dụng, thực chất là để chỉ các tộc
ng−ời. Viện Dân tộc học sau nhiều lần trao đổi qua các hội thảo khoa học, giới chuyên
môn đã thống nhất về các tiêu chí để xác định thành phần tộc ng−ời ở Việt Nam là:
- Sự cộng đồng về mặt ngôn ngữ.
- Có các đặc điểm chung về sinh hoạt - văn hoá.
- Có ý thức tự giác tộc ng−ời.
Căn cứ vào 3 tiêu chí này chúng ta có đ−ợc bảng danh mục các thành phần dân
tộc Việt Nam (Công bố của Tổng cục tr−ởng Tổng cục Thống kê n−ớc CHXHCN
Việt Nam ngày 2/3/1979). Số l−ợng các tộc ng−ời trong toàn quốc là 54, sắp xếp thứ
tự theo số l−ợng c− dân nh− sau:
1. Kinh (Việt) 17. Chăm (Chàm)
2. Tày 18. Sán dìu
3. Thái 19. Hrê
4. Hoa (Hán) 20. Mnông
5. Khơme 21. Raglai
6. M−ờng 22. Xtiêng
7. Nùng 23. Bru (Vân kiều)
8. H’mông (Mèo) 24. Thổ
9. Dao 25. Giáy
10. Gia rai 26. Cơ tu
11. Ngái 27. Gié - Triêng
12. Êđê 28. Mạ
13. Bana 29. Khơ mú
14. Xơđăng 30. Co
15. Sán chay (Cao lan - Sán chỉ) 31. Tà ôi
16. Cơ ho 32. Chơ ro
41
33. Kháng 44. Chứt
34. Xinh mun 45. Mảng
35. Hà nhì 46. Pà thèn
36. Churu 47. Cơ lao
37. Lào 48. Cống
38. La chỉ 49. Bố y
39. Laha 50. Si la
40. Phù lá 51. Pu péo
41. La hủ 52. Brâu
42. Lự 53. Ơ đu
43. Lô lô 54. Rơ măm
Các tộc ng−ời trong cộng đồng dân tộc Việt Nam có những đặc điểm...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status