Rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Nha Trang Seafoods – F17 - pdf 20

Tải miễn phí Khóa luận tốt nghiệp năm 2011
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Nha Trang Seafoods – F17


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG . v
DANH M ỤC S Ơ ĐỒ , BI ỂU ĐỒ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN C Ơ BẢN VỀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU . 4
1.1 CÁC KHÁI NI ỆM CƠ B ẢN VỀ RỦ I RO TRONG NỀN KINH
T Ế THỊ TRƯ ỜNG . 5
1.1.1. Các khái niệm về rủi ro trong hoạt động xuất khẩu . 5
1.1.2. Tính chất của các rủi ro trong hoạt động xuất khẩu . 6
1.2. PHÂN LO ẠI RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 8
1.2.1. Nhóm rủi ro xu ất khẩu do các yếu tố khách quan đưa lại 8
1.2.2. Nhóm rủi ro xuất khẩu do các yếu tố chủ quan đưa l ại .11
1.3. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 21
1.3.1. Đ ối với nền kinh tế thế giới .21
1.3.2. Đ ối với nền kinh tế quốc gia .22
1.3.3. Đ ối với các doanh nghiệp . 25
1.4. ẢNH H ƯỞNG CỦA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 26
1.4.1. Tác động của rủi ro đến hoạt động kinh doanh quốc tế nói chung và
xuất khẩu nói riêng 26
1.4.2. L ợi ích của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động xuất khẩu .27
CHƯƠNG 2 TH ỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS –F17 . 29
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG
SEAFOODS – F17 . 30
2.1.1. Tóm t ắt quá tr ình hình thành và phát tri ển 31
iii
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .34
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty .37
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 - 2010 38
2.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN
2008 -2010 . 43
2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS –F17 GIAI
ĐOẠN 2008 –2010 . . 49
2.3.1. Rủi ro khách quan 50
2.3.2. Rủi ro chủ quan 64
2.3.3. Nguyên nhân của các rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của Công ty Nha Trang
Seafoods –F17 trong thời gian qua .85
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NG ỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG HO ẠTĐ ỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA
TRANG SEAFOODS –F17 90
3.1. CHIẾN L ƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI . 91
3.2. QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN
CHẾ RỦI RO . 93
3.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NG ỪA V À HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG
SEAFOODS – F17 . 94
3.3.1 Giải pháp 1: Xây dựng mô h ình tích h ợp dọc với nhà cung c ấp nguy ên li ệu
trong chu ỗi cung ứng tôm đông lạnh xuất khẩu của công ty NTSF .94
3.3.2. Gi ải pháp 2: Chủ động v à tăng cường hơn nữa về Marketing xuất khẩu 101
3.3.3. Giải pháp 3: Phòng ng ừa v à hạn chế rủi ro từ các nghiệp vụ xuất khẩu . 105
3.3.4 Giải pháp 4: Tham gia bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 111
iv
3.4. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC .114
3.4.1. Thi ết lập chính sách ngoại th ương có tính chi ến l ược và duy trì m ột c ơ c hế điều
hành xuất nhập khẩu ổn định, lâu dài nh ằm hạn chế rủi ro chính trị, pháp lý 114
3.4.2.Nhanh chóng thiết lập trung tâm thông tin phòng ngừa và hạn chế rủi
ro xu ất khẩu . 115
3.4.3. Tăng cư ờng hoạt động xúc tiến thương m ại, nâng cao hiệu quả hoạt động của
bộ phậnlàm công tác thương v ụ ở nước ngo ài 116
3.4.4. M ở rộng các hoạt động t ài tr ợ, t ư v ấn xuất khẩu . 116
KẾT LUẬN .121
TÀI LI ỆU THAM KHẢO 122
v
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đọan 2008 - 2010 . 40
Bảng 2: Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo sản phẩm giai đoạn 2008 -2010 43
Bảng 3: Cơ c ấu doanh thu ti êu th ụ ở các thị tr ường nước ngoài t ừ năm 2008 –2010 47
Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2008 –2010 . 49
Bảng 5: Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2008 –2010 . 53
Bảng 6: Cơ cấu sản lượng thu mua nguyên liệu thủy sản năm 2008-2010 . 56
Bảng 7: Giá tôm nguyên liệu từ cuối năm 2009 đến nay 58
Bảng 8: Diễn biến giá tôm xuất khẩu của công ty giai đoạn 2008 -2010 59
Bảng 9: Tình hình xuất khẩu Ghẹ giai đọan 2008 –2010 . 60
Bảng 10: Tình hình xu ất khẩu Cá giai đoạn 2008 –2010 . 61
Bảng 11: Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2008 –2010 65
Bảng 12: Mức thuế phá giá doanh nghiệp phải chịu khi nhập hàng vào Mỹ . 66
Bảng 13: Số lượnghàng trả về từ năm 2006 –2009 . 72
Bảng 14: Giá bán sang thị trường Hàn Quốc mặt hàng Nobashi tháng 11/2009 . 75
Bảng 15: Giá bán sang thị trường Mỹ của mặt hàng PD sống tháng 11-2009 . 75
Bảng 16: Cơ cấu sản phẩm Tôm thẻ đông lạnh xuất khẩu 2007 –2010 76
Bảng 17: Tỷ trọng xuất khẩu mặt hàng tôm xuất khẩu theo giá trị . 95
giai đoạn 2008 –2010 . 95
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty . 34
Sơ đồ 2: Mạng lưới phân phối thị trường xuất khẩu của công ty 65
Sơ đồ 3: Chuỗi cung ứng mặt hàng tôm xu ất khẩucủa công ty NTSF 69
Sơ đồ 4: Quá trình cung cấp và truy xuất thông tin theo chuỗi cho sản phẩm
thủy sản nuôi . 70
Sơ đồ 5: Mô hình chuỗi cung ứng mặt hàng Tôm đông lạnh của công ty NTSF . 96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Doanh thu và lợi nhuận của công ty NTSF năm 2008 –2010 . 41
Biểu đồ 2: Sản l ượng xuất khẩu thủy sản theo sản phẩm giai đoạn 2008 –2010 43
Biểu đồ 3: Sự thay đổi c ơ c ấu thị tr ường tiêu thụ của công ty từ năm 2008 –2010 . 47
Biểu đồ 4: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam năm 2010 . 52
Biểu đồ 5: Tỷ lệ các cách thanh toán theo giá trị thanh toán 80
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
WTO World trade organization Tổ chức Thương mại thế giới
VASEP
Vietnam Association of Seafood
Exporters and Producers
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu
Thủy sản Việt Nam
NAFIQUAD
National argo –forestry –
fisheries quality assurance
department
Cục quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
USDA
United States Department of
Agriculture
Bộ Nông Nghiệp Mỹ
USFDA
United States Food and Drug
Administration
Cục quản lý thực phẩm và dược
phẩm Mỹ
HACCP
Hazard Analysis Critical Control
Point
Phân tích nguy cơ và kiếm soát các
khâu trọng yếu.
ISO
International Standard
Organization
Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc tế.
BRC British Retail Consortium
Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm toàn
cầu( tiêu chuẩn của Hiệp hội bán lẻ
Anh quốc).
L/C Letter of credit Thư tín dụng
NHNN Ngân Hàng Nhà Nước
NTSF Nha Trang Seafoods
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau hơn 20năm đổi mới, ngành thu ỷ sản nước ta đã có những đóng góp quan
trọng cho nền kinh tế quốc dân, tạo công ăn việc làm cho hàng triệu người lao động
nông thôn. Theo tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc (FAO), suốt giai đoạn 1990 -2000, thu ỷ sản Việt Nam luôn đứng thứ 11 trên thế giới về xuất khẩu thuỷ sản, đến
năm 2007 Việt Nam đã vươn lên đứng thứ 6 về xuất khẩu thuỷ sản trên thế giới,
được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Năm 2010
cả nước đã xuất khẩu được 1,353triệu tấn sản phẩm thủy sản, đạt giá trị 4,94 tỷ
USD tăng trên 16%so với năm 2009 vượt kế hoạch năm khoảng 6,5%.
Ngày nay, xu thế quốc tế hoá đời sống kinh tế toàn cầu gia tăng làm cho các
quốc gia ngày càng phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế. Trong bối cảnh đó, việc tất yếu là
các quốc gia phải mở cửa để hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Việc đẩy
mạnh xuất khẩu là mục tiêu hàng đầu không chỉ đối với Việt Nam mà với nhiều
quốc gia trên thế giới. Hưởng ứng theo đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước, công ty NTSF với trên 30 năm hoạt động trong lĩnh vực chế biến xuất khẩu
thủy sản luôn thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần không nhỏ trong việc
tạo công ăn việc làm và tăng ngân sách cho nhà nước. Để luôn vững và phát triển
trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi công ty phải nỗ lực không
ngừng trong việc đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, mở rộng qui mô sản xuất. Đối
với doanh nghiệp mà doanh thu chủ yếu là xuất khẩu thì việc giải quyết nhu cầu thị
trường, tìm hiểu và mở rộng thị trường, đặc biệt là đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu là
chiến lược luôn được đặt lên hàng đầu.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động xuất khẩu càng gia tăng thì rủi ro
trong xu ất khẩu ngày càng lớn. Công ty khó có thể đẩy mạnh xuất khẩu v à đảm
bảo hiệu quả xuất khẩu nếu nhưkhông có những biện pháp hữu hiệu để phòng
tránh, h ạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình xu ất khẩu.
2
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân những rủi ro phát sinh
trong quá trình xuất khẩu của Công ty NTSF rồi từ đó tìm ra những giảipháp khả
thi nh ằm hạn chế rủi ro xuất khẩu là một vấn đề hết sức cần thiết. Điều này càng có
ý nghĩa hơn với chủ trương khuyến khích, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất
khẩu của Nhà nước. Xuất phát từ những thực tế trên em đã chọn đề tài: “Rủi ro
trong hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Nha Trang Seafoods –F17”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro trong hoạt động xuất khẩu.
 Phân tích những rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của công ty NTSF.
 Đề xuất các các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động xuất
khẩu của công ty NTSF.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đề tài nghiên cứu những rủi ro trong ho ạt động xuất khẩu của Công ty Cổ
Phần Nha Trang Seafoods –F17.
 Phạm vinghiên cứu: phân tích,các rủi ro trong hoạt động xuất khẩu giai
đoạn 2008 –2010.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại công ty thông qua các báo
cáo tình hình tài chính và các số liệu chứng từ khác tại công ty.
 Phương pháp xử lý số liệu: dùng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích
theo xu hướng biến động qua các năm.
5. DỰ KIẾN NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
 Hệ thống hoá và luận giải những vấn đề lý luận về xuất khẩu của công ty
trong hoạt động xuất khẩu.
 Phân tích rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của công ty trong th ời gian 2008 -2010và nguyên nhân của các rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của công ty.
 Kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động xuất khẩu
của công ty trong thời giantới.
3
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,luận
văn kết cấu gồm 3 chương:
 Chương 1 : Những lý luận cơ bản về rủi ro trong hoạt động xuất khẩu.
 Chương 2 : Thực trạng rủi ro trong hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ
Phần Nha Trang Seafoods –F17.
 Chương 3 : Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động
xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Nha Trang Seafoods –F17.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
5
1.1 CÁC KHÁI NIỆM C Ơ BẢN VỀ RỦI RO TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1.1. Các khái niệm về rủi ro trong hoạt động xuất khẩu
Quan điểm của một số nhà Kinh tế học và học giả bảo hiểm trong và ngoài
nước: Kinh doanh là một trong những hoạt động đầy rủi ro mạo hiểm và chấp nhận
rủi ro trong kinh doanh từ lâu đã trở thành câu châm ngôn quen thuộc của các nhà
kinh doanh. Không dám mạo hiểm trong kinh doanh, đừng nói đến kinh doanh, tuy
nhiên, đó không phải là tất cả, chỉ có những người biết phân tích, đánh giá và lường
trước rủi ro thì mới có nhiều cơ may nhận được khoản lợi nhuận trước đó, như là
một "phần thưởng" cho sự dám chấp nhận rủi ro, mạo hiểm có tính toán, cân nhắc của họ.
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào cho các
doanh nghiệp và mức độ ngày càng nghiêm trọng hơn nhất là trong lĩnh vực xuất
khẩu rủi ro lại càng đa dạng và phức tạp. Song điều đó không có nghĩa là chúng ta
hoàn toàn bó tay trước rủi ro trong kinh doanh. Mặc dù không thể loại bỏ hẳn rủi ro
mạo hiểm nhưng có thể hạn chế bằng cách chia ra làm nhiều mức độ để phân tán rủi ro.
Rủi ro trong kinh doanh là điều tất yếu, chính vì vậy danh từ “rủi ro” đã được
rất nhiều nhà kinh tế và các học giả về bảo hiểm định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Theo Frank Knight, học giả Mỹ cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên
quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi”.Như vậy, cách tiếp cận của
ông liên quan đến thái độ của con người. Những biến cố ngoài sự mong đợi chính là
rủi ro, còn những biến cố mong đợi không phải là rủi ro. Điều này đã giải thích cho
rủi ro đốixứng, hay rủi ro suy đoán liên quan đến sự thành bại của một sự kiện
diễn ra. Thành công của người này chính là thất bại (rủi ro) của người khác.
Trong khi đó, Irving Pfeffer (M ỹ) lại cho rằng “Rủi ro là tổng hợp những sự
ngẫu nhiên có thể đo lường đượcbằng xác xuất”.Theo ông, rủi ro gắn với hiện diện
ngẫu nhiên của vạn vật, hiện tượng mà có thể đo lường được bằng xác suất. Tức là
rủi ro là sự ngẫu nhiên không phụ thuộc vào ý chí của con người. Tuy nhiên, điều
đó không hoàn toàn đúng bởi nhiều loại rủiro chính là h ậu quả trực tiếp hay gián
tiếp do người gây ra.
6
Ngoài ra, Marilu Hurt Mecarty thuộc Viện khoa học Kỹ thuật Georgia trong
tác ph ẩm "Managerial Economic with Applications" xuất bản năm 1986 cũng có
quan niệm tương tự. Ông cho rằng:” Rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố
xảy ra trong tương lai có thể xác định được”.
Như vậy, đa số các nhà kinh tế và các học giả về bảo hiểm cho rằng rủi ro có
th ể đo lường được, có thể xác định được và điều đó cho phép chúng ta có thể lường
trước và phòng ngừa cũng như hạn chế chúng đến mức tối đa. Một số nhà kinh tế
còn bổ sung thêm những định nghĩa về rủi ro như:
- “Rủi ro là sự bất trắc gây ra mất mát, thiệt hại. Rủi ro là những bất trắc ngoài
ý muốn xảy trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu
đến sự tồn tại, phát triểncủa doanh nghiệp”
- “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận dự kiến”.
Những định nghĩa này hầu như đều có chung quan điểm đó là xem xét rủi ro
dưới góc độ những ảnh hưởng và tác động do rủi ro đem lại. Có lẽ những định
nghĩa này có ý nghĩa thiết thực hơn trong kinh doanh, nhất là trong xu hướng cạnh
tranh gay gắt như hiện nay.
Theo lý thuyết của các nhà kinh tế học và thực tế xuất nhập khẩu, rủi ro trong
xuất khẩu có thể được định nghĩa như sau: "Rủi ro xuất khẩu là những bất trắc có
thể xảy ra trong quá trình xuất khẩu, làm giảm hiệu quả xuất khẩu".
1.1.2. Tính chất của các rủi ro trong hoạt động xuất khẩu
- Rủi ro có tính khách quan: mọi rủi ro đều có tính khách quan, chúng có th ể
xảy ra bất cứ lúc nào và không phụ thuộc vào ý chí con người.
- Rủi ro mang tính lịch sử: ở mỗi thời kỳ khác nhau, mỗi giai đoạn khác nhau
rủi ro có những đặc điểm khác nhau.
- Với xu thế quốc tế hoá đời sống kinh tế, chiến lược kinh tế quốc tế ngày càng
gia tăng m ạnh mẽ, chiến lược kinh tế của các quốc gia đều hướng mạnh về xuất
khẩu, nên rủi ro xuất khẩu ngày càng đa dạng, phong phú và phức tạp. Doanh
nghiệp hoạt động xuất khẩu có thể gặp rủi ro bất cứ lúc nào từ khâu chuẩn bị nguồn


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Nguyễn Quang Thu (2008), Quản trị rủi ro và bảo hiểm trong doanh
nghiệp, Nhà xu ất bản Thống kê.
2. PGS.TS. Võ Thanh Thu (2006), Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, Nhà
xuất bản Lao động –Xã hội.
3. TS. Nguyễn Thị Trâm Anh, SV. Huỳnh Phan Thúy Vi (2010), “Tiếp cận
chuỗi cung ứng nhằm nâng cao lợi thế cạnhtranh cho m ặt hàng tôm thẻ chân
trắng –trường hợp Công ty Cổ Phần Nha Trang Seafoods –F17”, Tạp chí
khoa học và công nghệ. Số 5(40).2010, trường Đại Học Đà Nẵng.
4. Nguyễn Thị Liên (2009), “Nghiên cứu chuỗi cung ứng mặt hàng tôm thẻ
chân trắng đông lạnh của Công ty Cổ Phần Nha Trang Seafoods –F17”,
Khoa Kinh tế, trường Đại Học Nha Trang.
5. Khúc Tuấn Anh (2009), “Truy xuất nguồn gốc –thách thức và sự cần thiết
phải thực hiện truy xuất nguồn gốc thủy sản tại Việt Nam”, Hoạt động hội
nghị hội thảo Nha Trang 12-09, Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản 12-09.
6. Nhóm sinh viên Đại Học Ngoại Thương (2009), “Giải pháp phát triển bảo hiểm tín
dụng xuất khẩu tại Việt Nam”, Tạp chí sinh vi ên nghiên c ứu khoa học 2009.
7. VASEP (12/2010), “Thi hành Luật thủy sản: nhiều bất cập”, Bản tin Thương

Link download cho anh em:
Download
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status