Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá



Lời mở đầu 1
PHẦN I 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 2
I. những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại công ty cổ phần công trình giao thông thanh hóa. 2
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 2
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 3
3. Tổ chức bộ máy quản lý và các chính sách quản lý tài chính kinh tế được áp dụng tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 3
4. Tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 6
4.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh 6
4.2. Quy trình công nghệ 7
II. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần công trình Giao thông Thanh Hoá 8
1. Tổ chức bộ máy kế toán. 8
2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá 11
PHẦN II 14
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 14
I. Hạch toán chi phí sản xuất trong công ty cổ phần công trình giao thông thanh hóa. 14
1. Đặc điểm về hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần công trình giao thông thanh hóa 14
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 14
1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và thi công công trình. 15
1.3. Đặc điểm các khoản mục chi phí sản xuất. 17
1.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CP NVLTT ) 17
1.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp. ( CP NCTT ) 18
1.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công. 20
1.3.4. Chi phí sản xuất chung. 21
2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 22
SỔ CHI TIẾT TK 621 25
4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 27
5. Hạch toán chi phí máy thi công. 30
SỔ CHI TIẾT TK 627 34
6. Hạch toán chi phí sản xuất chung 34
7. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dở dang. 41
7.1. Tổng hợp chi phí 41
7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang 44
8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp. 45
8.2. Tính giá thành toàn bộ 46
CHƯƠNG III 51
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY 51
CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HOÁ 51
I. Những kết quả đã đạt được trong công tác tổ chức hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng ở Công ty. 51
II. Nhận xét, đánh giá mặt tồn tại và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần công trình giao thông Thanh Hoá. 53
1. Trong công tác quản lý 54
2. Trong công tác kế toán. 54
3. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ quản lý kinh tế - Tài chính. 65
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 69
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Thi công đường Luận Thành
Tháng 12 Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

22
10/12
Xuất vật liệu xây cống
152
32.750.000
24
12/12
Xuất đá hộc
152
17.000.000
29
17/12
Chi phí san mặt bằng
152
81.000.000
45
25/12
Xuất thép các loại
152
405.000.000
31/12
Kết chuyển chi phí
154
535.750.000
Tông cộng phát sinh
535.750.000
535.750.000
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi sổ tổng hợp, vào chứng từ ghi sổ như sau :
Bảng số 4: Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 86
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Công trình: Đường Luận Thành
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

1
22
10/12
Xuất vật liệu xây cống
621
152
32.750.000
2
24
12/12
Xuất đá hộc
621
152
17.000.000
3
29
17/12
Chi phí san mặt bằng
621
152
81.000.000
4
45
25/12
Xuất thép các loại
621
152
405.000.000
Cộng
535.750.000
Từ đó kế toán vào bảng kê phát sinh bên Có TK 152. Cuối quý, từ số liệu tổng cộng cột ghi nợ TK 621 trên bảng kê và chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 621 cuối quý như sau :
Bảng số 5 : SỔ CÁI
QUÝ IV
Tên TK : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

31/12
86
31/12
Chi phí NVLTT cho CT đường Luận Thành
152
535.750.000
31/12
92
31/12
Chi phí NVLTT cho CT sân vận động
152
297.261.000
31/12
110
31/12
Chi phí NVLTT cho CT Trường Đông Sơn I
152
303.361.000
31/12
116
31/12
K/C Chi phí NVLTT
154
1.136.372.000
Cộng
1.136.372.000
1.136.372.000
Cuối quý, kế toán xí nghiệp kết chuyển số phát sinh CPNVLTT sang TK 154 và khoá sổ kế toán. Đồng thời căn cứ vào số tổng cộng phát sinh Nợ và Có trên sổ cái TK 621 lập bảng cân đối tài khoản và chuyển toàn bộ chứng từ sổ sách lên phòng kế toán công ty.
4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
*Tài khoản sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm tiền lương, phụ cấp phải trả lao động trong danh sách và tiền lương phải trả lao động thuê ngoài.
* Chứng từ sử dụng : - Hợp đồng lao động .
- Bảng chấm công.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Bảng thanh toán tiền lương.
* Cách thức hạch toán.
Khi tiến hành thi công các hạng mục công trình, tuỳ theo tiến độ thi công các xí nghiệp sẽ phân chia công việc cho các tổ thi công thông qua hợp đồng giao khoán đối với tổ trưởng thi công. Trên hợp đồng phải ghi rõ trách nhiệm mỗi bên, khối lượng công việc cần hoàn thành, giá khoán và thời gian hoàn thành…yêu cầu phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc xí nghiệp, kế toán, tổ trưởng thi công và phụ trách kỹ thuật. Khi thi công xong khối lượng công việc trong hợp đồng, cán bộ kỹ thuật sẽ tiến hành nghiệm thi khối lượng công việc hoàn thành và lập biên bản nghiêm thu ghi rõ chất lượng công việc và đồng ý cho thanh toán. Khi tiến hành xong các thủ tục trên, hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán.
Tại các tổ thi công, hàng ngày tổ trưởng thi công sẽ có nhiệm vụ theo dõi tình hình lao động thực tế trong tổ và tiến hành chấm công cho từng người dựa trên khối lượng công việc làm trong ngày. Bảng chấm công tổ lao động thi công đường Luận Thành do anh Nguyễn Văn Bưởi làm tổ trưởng :
Bảng số 6: Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Đường Luận Thành
Tổ lao động: Nguyễn Văn Bưởi
Tháng 12 năm 2007
TT
Họ tên
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
30
31
1
Nguyễn Văn Bưởi
X
X
X
X
X
X
ü
X
X
X
ü
X
22
2
Nguyễn Tồn
X
X
ü
X
X
X
X
X
X
ü
X
X
21
3
Nguyễn Văn Huy
X
X
X
X
ü
X
X
ü
X
X
ü
X
19
........
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
...
Cuối tháng, dựa vào các chứng từ gốc như hợp đồng khoán, bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảng chấm công, phiếu báo nghỉ… kế toán tại các xí nghiệp lập Bảng thanh toán lương theo mẫu sau :
Bảng số 7 : Bảng thanh toán lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Số: 01
Tháng 12/2007
Tên công trình: Đường Luận Thành
Tổ lao động: Nguyễn Văn Bưởi
STT
Họ và tên
Số công
Đơn giá (đồng)
Tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm
Thực lĩnh
1
Nguyễn Văn Bưởi
22
35 000
770.000
29.000
799.000
2
Nguyễn Tồn
21
30 000
630.000
X
630.000
3
Nguyễn Văn Huy
19
27 000
513.000
X
513.000
...
.....
....
....
.....
.....
.....
Tổng cộng
470
16.000.000
1.200.000
17.200.000
Từ Bảng thanh toán lương cuối tháng kế toán vào sổ chi tiết TK 622 mở cho từng công trình theo mẫu sau :
Bảng số 8: Sổ chi tết TK 622
SỔ CHI TIẾT TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Đường Luận Thành
Tháng 12 Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

TTL01
31/12
Thanh toán lương (Ô. Bưởi)
334
17.200.000
TTL02
31/12
Thanh toán lương (Ô. S ơn)
334
26.000.000
TTL03
31/12
Thanh toán lương (Ô. Can )
334
21.000.000
.............................
..........
.......
KC
31/12
Kết chuyển CP VL TT
154
96.000.000
Cộng
96.000.000
96.000.000
Số liệu trên sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp được sử dụng để lập bảng tập hợp chi phí và tính giá thành cuối mỗi quý ( cột chi phí nhân công trực tiếp).
Khi hạch toán tổng hợp, kế toán lấy số liệu tổng cộng trên bảng thanh toán lương là căn cứ để kế toán ghi chứng từ ghi sổ, như sau :
Bảng số 9:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 04
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Công trình: Đường Luận Thành
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

1
01
31/12
Thanh toán tiền lương ( ô.Bưởi)
622
334
17.200.000
2
02
31/12
Thanh toán lương (Ô. S ơn)
622
334
26.000.000
3
03
31/12
Thanh toán lương (Ô. Can )
622
334
21.000.000
……
…..
…….
………………………….
……
…..
…………
Cộng
96.000.000
Từ số liệu trên chứng từ ghi sổ, kế toán vào bảng kê phát sinh bên Có TK 334. Cuối quý, căn cứ vào chứng từ ghi sổ và cột cộng Nợ TK 622 trên bảng kê Có TK 334 kế toán ghi vào sổ cái TK 622. Hàng tháng, số liệu
trên sổ chi tiết TK 622 được đối chiếu với số tổng cộng trên bảng kê phát sinh bên có TK 334 và sổ cái TK 622 để đảm bảo tính chính xác của việc ghi chép, cộng sổ, chuyển sổ.
Bảng số 10: SỔ CÁI
QUÝ IV
Tên TK : Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu : 622
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK ĐƯ
số tiền
SH
NT
Nợ

31/12
04
31/12
Chi phí NCTT cho CT đường Luận Thành
334
96.000.000
31/12
10
31/12
Chi phí NCTT cho CT sân vận động
334
34.565.000
31/12
17
31/12
Chi phí NCTT cho CT Trường Đông Sơn I
334
39.972.000
31/12
21
31/12
K/C Chi phí NCTT
154
170.537.000
Cộng
170.537.000
170.537.000
Cuối quý, kế toán tính ra số luỹ kế phát sinh Nợ trên sổ chi tiết đối chiếu với sổ cái TK 622, kết chuyển sang bên Nợ TK 154 để tập hợp chi phí, tính ra giá trị dở dang cuối kỳ và giá thành công trình hoàn thành. Từ sổ cái TK 622, kế toán xí nghiệp lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và chuyển toàn bộ chứng từ sổ sách lên phòng kế toán công ty.
5. Hạch toán chi phí máy thi công.
* Tài khoản sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “ để hạch toán các khoản phát sinh liên quan tới chi phí sử dụng xe, máy thi công bao gồm: chi phí máy thi công của Công ty, chi phí mua thi công thuê ngoài.
* Chứng từ sử dụng :
- Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công.
- Bảng kê chi phí thuê máy...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status