Báo cáo thực tập tại Sở giao dịch I- Ngân hàng công thương Việt Nam - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Sở giao dịch I- Ngân hàng công thương Việt Nam



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Sở giao dịch I- NHCT Việt Nam 1
1.1 Lịch sử hình thành: 1
1.2 Mô hình tổ chức của đơn vị thực tập: 2
1.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban tại sở giao dịch I: 4
1.3.1 Phòng khách hàng 1 ( Doanh nghiệp lớn ): 4
1.3.2 Phòng khách hàng 2 ( DN vừa và nhỏ ): 4
1.3.3 Phòng khách hàng cá nhân: 5
1.3.4 Phòng quản lý rủi ro: 6
1.3.5 Phòng kế toán giao dịch: 7
1.3.6 Phòng tiền tệ kho quỹ: 7
1.3.7 Phòng tổ chức hành chính: 8
1.3.8 Phòng thông tin điện toán: 8
1.3.9 Phòng tổng hợp: 9
2 Các hoạt động chính 9
2.1 Huy động vốn: 9
2.2 Cho vay, đầu tư: 10
2.3 Bảo lãnh : 10
2.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại: 10
2.5. Ngân quỹ: 11
2.6. Thẻ và ngân hàng điện tử : 11
2.7. Hoạt động khác : 11
KẾT LUẬN 12
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank), tiền thân là Ngân hàng Công thương Việt Nam, được thành lập dưới tên gọi Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam theo Nghị định số 53/NĐ-HĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy NHNNVN và chính thức được đổi tên thành “Ngân hàng Công thương Việt Nam” theo quyết định số 402/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 14 tháng 11 năm 1990. Ngày 27 tháng 03 năm 1993, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 67/QĐ-NH5 về việc thành lập NHCTVN thuộc NHNNVN. Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính Phủ, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 285/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHCTVN theo mô hình Tổng Công ty Nhà nước được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính Phủ. Ngày 23 tháng 09 năm 2008, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết định 1354/QĐ-TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Ngân hàng công thương VN có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 Sở Giao dịch, 141 chi nhánh và trên 700 điểm/phòng giao dịch. Ngân Hàng Công Thương Việt Nam cũng là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000
1. Sở giao dịch I- NHCT Việt Nam
1.1 Lịch sử hình thành:
Tiền thân của sở giao dịch I là Ngân hàng nghiệp vụ khu vực 1 Hà Nội, trực thuộc chi nhánh NHCT Hà Nội. Năm 1988, nguồn vốn huy động đạt 42 tỷ đồng và 37 tỷ tổng dư nợ cho vay, sản phẩm dịch vụ ngân hàng cùng kiệt nàn, đơn điệu, chủ yếu là cho vay ngắn hạn va huy động tiết kiệm. Từ tháng 12/ 1989 đến tháng 11 năm 1992, Ngân hàng nghiệp vụ khu vực 1 Hà Nội đổi tên thành Trung tâm giao dịch NHCT Hà Nội, nguồn vốn huy động đã đạt 270 tỷ và dư nợ cho vay là 125 tỷ đồng , đây cũng là năm Trung tâm giao dich NHCT Hà Nội triển khai hoạt động kinh doanh đối ngoại.
Ngày 24/3/1993 , Tổng giám đốc NHCT VN ra quyết định số 93/NHCT – TCCB chuyển hoạt động của chi nhánh NHCT Thành phố Hà Nội vào hội sở chính NHCT VN. Ngày 30/3/1995, Tổng giám đốc NHCT VN ra quyết định số 83/NHCT – QĐ chuyển bộ phận giao dịch trực tiếp tại hội sở chính NHCT VN để thành lập Sở giao dịch NHCT VN. Trong giai đoạn này, cùng với những thành quả ban đầu của công cuộc đổi mới, hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch đã thu được nhiều kết quả quan trọng như củng cố và mở rộng mạng lưới, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nên đã có sự tăng trưởng cao.
Ngày 30/12/1988, Chủ tịch HĐQT NHCT VN ra quyết định số 134/QĐ – HĐQT – NHCT1 chuyển hoạt động của sở giao dịch thành Sở giao dịch I- NHCT VN kể từ ngày 1/1/1999. Kế thừa những thành quả và kinh nghiệm sau 10 năm hoạt động, Sở giao dịch I vẫn duy trì được sự phát triển nhanh, vững chắc, toàn diện. Từ năm 1997 đến năm 2007, các mặt hoạt động cơ bản đều có tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 20% đến 25%. Sở giao dịch I đã trở thành đơn vị có quy mô hoạt động lớn, kinh doanh đa năng, hiệu quả, có uy tín cao trong hoạt động tài chính ngân hàng trong cả nước
1.2 Mô hình tổ chức của đơn vị thực tập:
Phòng KH DN vừa và nhỏ
Quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch
Phòng KH cá nhân
Phòng KH DN lớn
KHỐI KINH DOANH
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI TÁC NGHIỆP
KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO
PHÒNG GIAO DỊCH
KHỐI HỖ TRỢ
Phòng kế toán giao dịch
Phòng tiền tệ, kho quỹ
Phòng/tổ quản lí rủi ro
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng/tổ tổng hợp
Phòng/tổ thông tin điện toán
1.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban tại sở giao dịch I:
1.3.1 Phòng khách hàng 1 ( Doanh nghiệp lớn ):
1.3.1.1 Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn để khai thác vốn bằng VND và ngọai tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
1.3.1.2 Nhiệm vụ:
- Khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh nghiệp lớn
- Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCT VN
- Thẩm định, xác định , quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch nhận và xử lý đề nghị vay vốn , bảo lãnh…
- Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của NHCT VN
1.3.2 Phòng khách hàng 2 ( DN vừa và nhỏ ):
1.3.2.1 Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ để khai thác vốn bằng VND và ngọai tệ. Thự hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.2.2 Nhiệm vụ:
- Khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCT VN
- Thẩm định, xác định , quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch nhận và xử lý đề nghị vay vốn , bảo lãnh…
- Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của NHCT VN
- Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín tín dụng , Hội đồng miễn giảm lãi, Hội đồng xử lý rủi ro
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng quản lý rủi ro
1.3.3 Phòng khách hàng cá nhân:
1.3.3.1 Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng cá nhân để khai thác vốn bằng VND và ngọai tệ. Thự hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân
1.3.3.2 Nhiệm vụ:
- Khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá nhân theo quy định của NHNN và NHCT VN
- Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCT VN
- Thẩm định, xác định , quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch nhận và xử lý đề nghị vay vốn , bảo lãnh…
- Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp, quản lý tài sản đảm bảo theo quy định của NHCT VN
- Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín tín dụng , Hội đồng miễn giảm lãi, Hội đồng xử lý rủi ro
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho Phòng quản lý rủi ro
1.3.4 Phòng quản lý rủi ro:
1.3.4.1 Chức năng:
Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro và quản lý nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hay tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status