Báo cáo thực tập tổng quan tại Công ty kinh doanh than Hà Nội - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo thực tập tổng quan tại Công ty kinh doanh than Hà Nội



Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu là mua bán và chế biến than cỏc loại cho phự hợp với khỏch hàng, cựng với nhu cầu ở bảng trờn nờn việc lựa chọn hỡnh thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty cũng dễ dàng, với đội ngũ nhân viên bán hàng và lực lượng công nhân như vậy nên mỗi năm Công ty đó lựa chọn cỏc hỡnh thức đào tạo và phát triển phù hợp nhất để củng cố và nâng cao trỡnh độ của đội ngũ nhân sự của mỡnh, năm 2008 Công ty đó tổ chức thực hiện cỏc hỡnh thức đào tạo cho từng nhóm lao động chức năng như sau:
 - Đối với lao động gián tiếp: Công ty đó lựa chọn hỡnh thức đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo. Với hỡnh thức này Cụng ty mong muốn họ sẽ thực hiện cụng việc tốt hơn và có kỹ năng giỏi hơn trong việc quản lý nhõn sự cũng như bố trí hợp lý công việc, đem lại hiệu quả làm việc của công nhân viên và thực hiện đúng mục tiêu mà Công ty đó đề ra.
 - Đối với lao động đầu nguồn: Công ty sử dụng hỡnh thức đào tạo theo kiểu phũng thớ nghiệm và đó thực hiện tương đối thành công.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sống cỏc nước trờn thế giới đặc biệt là cỏc nước đang phỏt triển, Việt Nam cũng khụng phải ngoại lệ. Nền kinh tế bị ảnh hưởng rất lớn, cỏc chỉ tiờu tăng trưởng đều giảm so với cỏc năm trước
Mặc dự gặp khụng ớt khú khăn, song cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn Cụng ty đó đồng tõm nhất trớ cao, đoàn kết phỏt huy truyền thống và thế mạnh, lập nhiều thành tớch mới, đỏnh dấu bước phỏt triển quan trọng rất cú ý nghĩa trong lịch sử, được thể hiện ở một số chỉ tiờu sau:
Nhỡn chung tổng doanh thu bỏn hàng của Cụng ty năm sau tăng so với năm trước do sản lượng tiờu thụ tăng 67 tấn với tỷ lệ tăng 22,6% doanh thu năm 2008 so với năm 2007 đạt 73,68% tương ứng tăng 4200 triệu đồng.
Lợi nhuận sau thuế hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty tăng từ 4931triệu đồng (năm 2005) lờn đến 8230 triệu đồng (năm 2009). Thật vậy Cụng ty đang từng bước mở rộng quy mụ kinh doanh và mở rộng thị trường tiờu thụ để tăng doanh thu vào cỏc năm tiếp theo. Hơn nữa Cụng ty luụn đi đầu trong việc chăm lo tới đời sống CBCNV trong toàn Cụng ty thể hiện qua thu nhập của người lao động ngày càng được cải thiện, cụ thể năm 2007 thu nhập của CBNCN 1,8 triệu đồng/thỏng/1lao động đến năm 2008 lờn đến 2,3 triệu đồng/thỏng/1 lao động tăng 27,8% tương ứng tăng với số tiền là 0,5 triệu đồng/thỏng/1 lao động. Đi đụi với việc tăng doanh thu Cụng ty cũn thực hiện tốt nghĩa vụ đúng thuế và nộp ngõn sỏch nhà nước cũng tăng rừ rệt, thể hiện năm 2008 nộp ngõn sỏch nhà nước tăng 72 triệu đồng đạt 126,87% với tỷ lệ 26,87% so với năm 2007. Điều này thể hiện Cụng ty đang trờn đà phỏt triển (hoạt động cú lói), là hạt giống gúp phần tăng trưởng kinh tế trong xó hội.
- Doanh thu bỏn hàng: Tổng doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng17.000 triệu đồng, điều này cho thấy trong năm 2008 Cụng ty đú thỳc đẩy được tiờu thụ sản phẩm
- Thu nhập chịu thuế, thu nhập của Doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế tăng cụ thể là lợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng 2.022 triệu đồng(tỷ lệ tăng10%/năm) so với năm 2007 .
- Số lượng CNVC:
Năm 2005: Tổng số CBCNV là: 80người
Năm 2006: Tổng số CBCNV là: 83người tăng 03 người tương ứng tăng 3,8 %
Năm 2007:Tổng số CBCNV là 89 người tăng 6 người tương ứng tăng 7,3% so với năm 2005
Năm 2008: Tổng số CBCNV là: 120 người tăng 31 người tương ứng tăng 30,8% so với năm 2007.Theo số liệu thống kờ quý IV năm 2009 thỡ tổng CBCNV toàn Cụng ty là 127 người, tương ứng tăng 7 người (5,8%) so với năm 2008. Tương ứng tăng 47 người (58,7%) so với năm 2005.
- Thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn:
Năm 2005 Cụng ty cú 80 lao động với mức thu nhập bỡnh quõn là 1,3 triệu đồng/người/thỏng.
Năm 2006 Cụng ty cú 83 lao động với mức thu nhập bỡnh quõn là 1,5 triệu đồng/người/thỏng.
Năm 2007 Cụng ty cú 89 lao động với mức thu nhập bỡnh quõn là 1,8 triệu đồng/người/thỏng, tăng 0,3 triệu đồng (tức 20,0 %) so với năm 2006.
Năm 2008 Cụng ty cú 120 lao động với mức thu nhập bỡnh quõn là 2,3 triệu đồng/người/thỏng, tăng 0,5 triệu đồng tức tăng 27,7% so với năm 2006 và tăng 0,8triệu đồng tức 53,3% so với năm 2005.
Năm 2009 Cụng ty cú 127 lao động mức thu nhập bỡnh quõn là 3,0 triệu đồng/người/thỏng tăng 0,7 triệu đồng tức tăng 30,4% so với năm 2007 và tăng1,8triệu đồng tức 66,6% so với năm 2006
III. Cụng nghệ sản xuất:
1.Thuyết minh dừy truyền sản xuất sản phẩm:
a.Vẽ sơ đồ dõy truyền sản xuất:
Định lượng than
Sàng tuyển
Phừn loại than 6B,2a,2b
Mỏy nghiền
Khỏch hàng
Khai thỏc than từ mỏ
b. Thuyết minh sơ đồ dõy truyền:
Than được khai thỏc từ mỏ bằng phương tiện mỏy sỳc, ụtụ, xe lửa tới mỏy nghiền. Sau khi nghiền than được sả suống qua băng tải vào cỏc mắt sàng và được phõn loại ra cỏc kớch cỡ loại than bằng phương phỏp định tớnh và định lượng. Than được tập kết vào kho và được cõn đong cho từng kớch cỡ loại than trước khi tới tay khỏc hàng
2.Đặc điểm cụng nghệ sản xuất:
Đặc điểm về phương phỏp sản xuất:
Với nhiệm vụ và chức năng kinh doanh là khai thỏc than thụ và chế biến than thành phẩm trước khi tới tay khỏch hàng
Để sản xuất ra cỏc loại than tiờu chuẩn chất lượng thỡ phải qua rất nhiều giai đoạn và đũi hỏi lao động chế biến cũng phải cú tay nghề và trỡnh độ chuyờn mụn cao, như vậy mới chế biến được cỏc loại than đỳng như yờu cầu.
Quy trỡnh cụng nghệ chế biến than phải qua cỏc khõu như sàng tuyển nghiền và pha trộn mới tạo ra được cỏc sản phẩm đỳng theo yờu cầu, một số
loại than được chế biến từ than thụ nhập về như :
+ Nhập than cỏm 6A, 7A qua chế biến sẽ thành than 6B
+Nhập than cục xụ, sẽ chế biến thành than cục 2a, cục2b,cuc 4....
Quy trỡnh chế biến này tưởng như đơn giản nhưng thực chất là cũng phức tạp, nếu cụng nhõn pha trộn và phõn tớch mẫu khụng cú trỡnh độ tay nghề thỡ rất dễ bị nhầm và sẽ tạo ra những sản phẩm khụng đỳng chất lượng mà khỏch đó đặt hàng, khi khỏch hàng dựng những sản phẩm sai về chất lượng sẽ dẫn đến hỏng cỏc thiết bị, sản phẩm do nhầm lẫn chất lượng gõy ra.
b.Đặc điểm về trang thiết bị:
Bảng : trang thiết bị của doanh nghiệp
TT
Tờn thiết bị
Số lượng (chiếc)
Năm sản xuất
Nước sản Xuất
Giỏ Trị khấu hao (triệu đồng)
1
Mỏy nghiền
2
1995
Nga
1000
2
Mỏy sàng tuyển
2
1994
Trung Quốc
1024
3
Mỏy sỳc
3
1995-2000
Nhật bản
1311
4
Oto
20
1994-2000
Hàn quốc
4730
5
Tàu phà
4
1995
Trung Quốc
2000
c.Đặc điểm về bố trớ mặt bằng:
Cỏc Trạm, Cửa hàng kinh doanh than Cổ Loa, ễ Cỏch, Giỏp Nhị đúng ở khu vực ngoại thành (Gia Lõm - Hà Nội). Trạm Vĩnh Tuy đúng ở khu vực Cảng Hà nội thuộc Quận Hai Bà Trưng – HN. Cỏc Trạm, Cửa hàng này là nơi trực tiếp thực hiện tiếp nhận, chế biến than, quản lý kho cũng như quản lý cỏc tài sản được Cụng ty giao để sử dụng. Trạm, Cửa hàng trực tiếp thực hiện cỏc nghiệp vụ mua bỏn, chế biến, vận chuyển than theo kế hoạch của Cụng ty giao, tương ứng với cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh ở Trạm, Cửa hàng, kế toỏn Trạm, Cửa hàng lập cỏc chứng từ gửi về phũng kế toỏn Cụng ty hàng ngày theo cơ chế ghi chộp bỏo cỏo sổ, đối chiếu giữa thủ kho, kế toỏn và nhà cõn. Căn cứ vào đơn giỏ tiền lương và cơ chế khoỏn sản lượng mà Cụng ty giao, Trạm, Cửa hàng được uỷ quyền ký hợp đồng thuờ lao động ngắn hạn để bốc xếp,pha trộn, chế biến, vận chuyển than…. Và chi trả lương theo đỳng quy định của cấp trờn, chế độ của Nhà nước.
Mọi hoạt động trong Cụng ty đều cú sự nhất quỏn từ trờn xuống dưới, cỏc bộ phận hoạt động độc lập nhưng cú mối liờn hệ mật thiết với cỏc bộ phận khỏc tạo thành một hệ thống, đảm bảo cho quỏ trỡnh sản xuất, kinh doanh được tiến hành nhịp nhàng, cõn đối và hiệu quả.
d.Đặc điểm về an toàn lao động:
Cỏn bộ cụng nhõn viờn hàng năm được doanh nghiệp trang bị phương tiện,tập huấn an toàn lao động, bảo hộ lao động như:ỏo , mũ dày,găng tay, mặt lạ…..tham gia mua bảo hiểm thõn thể, bảo hiểm xú hội, bảo hiểm y tế, khỏm sức khỏe định kỳ…..
Chi trả chế độ độc hại cho cỏ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status