Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 4
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất 7
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 11
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY 11
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 31
2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá SPDD 39
2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 45
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 46
2.2.2- Quy trình tính giá thành 47
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ TRẦN HƯNG ĐẠO 48
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 48
3.1.1- Ưu điểm 48
3.1.2- Nhược điểm 50
3.1.3- Phương hương hoàn thiện 53
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 53
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 58
KẾT LUẬN 59
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Trần Hưng Đạo, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản mục như tiền lương chính, lương bổ sung, phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo đúng chế độ kế toán.
Hiện tại, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian:
- Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Quỹ tiền lương được lập theo đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm hoàn thành
Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá
hoàn thành nhập kho tiền lương
Đơn giá tiền lương sản phẩm được xác định trên cơ sở định mức lao động kết hợp định mức ngày công cấp bậc của công nhân sản xuất sản phẩm, công việc hay biên bản bàn giao sản phẩm và được lập riêng cho từng loại sản phẩm, công việc. Công ty hiện đang áp dụng hệ số lương cho công nhân sản xuất như sau:
Bậc 1 : 1.67
Bậc 5 : 3.19
Bậc 2 : 1.96
Bậc 6 : 3.74
Bậc 3 : 2.31
Bậc 7 : 4.4
Bậc 4 : 2.71
Công thức xác định đơn giá tiền lương sản phẩm như sau
Quan sát các bước công việc để sản xuất ra từng sản phẩm, tính thời gian bình quân xem bao lâu thì công nhân bậc i hoàn thành công việc j (n phút)
Khi đó:
Đơn giá 1 phút bước công việc j
=
Hệ số CN bậc i
x
Lương tối thiều
=
k
26 ngày x 8h x 60 phút
Đơn giá hoàn thành = k x n
bước công việc j
Hiện nay lương tối thiểu mà Công ty áp dụng là 540000 VNĐ
Sản lượng sản phẩm hoàn thành chỉ được tính khi đã qua kiểm nghiệm hay nghiệm thu đảm bảo chất lượng. Tính lương theo sản phẩm của Công ty có đặc thù được quy định bởi tính chất sản xuất là sản xuất chuyên môn hoá từng công đoạn tại các phân xưởng, mỗi người công nhân sẽ có một sổ theo dõi riêng và phải tự chịu trách nhiệm về phần công việc của mình từ khi nhận nguyên vật liệu xuất kho đến khi nghiệm thu sản phẩm hoàn thành.
Ngoài ra, từ ngày 01/01/2010, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định như sau:
BHXH trích hàng tháng theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương, tiền công đóng BHXH, trong đó 16% trích vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 6% trừ vào tiền lương của người lao động
BHYT trích hàng tháng theo tỷ lệ 4.5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng, trong đó 3% tính vào Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 1.5% trừ vào tiền lương của người lao động
KPCĐ trích hàng tháng 2% trên tổng mức tiền lương và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng của Công ty.
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
- Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp “. Kết cấu TK 622:
Bên Nợ - Tập hợp CP NCTT sản xuất sản phẩm
Bên Có – Kết chuyển CP NCTT vào tài khoản tính giá thành
TK 622 được mở chi tiết theo từng phân xưởng rồi đến từng sản phẩm như:
TK 622 - PX đúc – Động cơ DH80H
Động cơ D80RL
Động cơ D165T

TK 622 - PX rèn – Động cơ DH80H

TK 622 - PX cơ khí – Động cơ DH80H

TK 622 - PX cơ dụng – Động cơ DH80H

TK 622 – PX cơ khí tổng hợp– Động cơ DH80H

TK 622 – PX cơ điện – Động cơ DH80H

TK 622 – PX lắp ráp – Động cơ DH80H

TK 622 cuối kỳ được kết chuyển sang bên Nợ của TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và không có số dư.
TK 334 “Phải trả công nhân viên” phản ánh tiền lương phải trả công nhân trực tiếp và gián tiếp sản xuất sản phẩm – những khoản mục được coi là chi phí nhân công trực tiếp
TK 338 “Phải trả khác” phản ánh các khoản đóng góp như BHXH, BHYT, KPCĐ được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng của Công ty. TK 338 được chi tiết thành ba tài khoản cấp 2:
TK 3382 – “Kinh phí công đoàn”
TK 3383 – “Bảo hiểm xã hội”
TK 3384 – “Bảo hiểm y tế”
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng tháng, tổ trưởng, trưởng ca tại các tổ ca sản xuất, các phân xưởng tiến hành chấm công theo dõi số công nhân đi làm hay vắng mặt của tổ mình. Cuối tháng nộp lên cho kế toán tiền lương
Biểu số 2.8: Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Phân xưởng Đúc
Tháng 02 năm 2010
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng nghỉ hưởng 100% lương
Số công hưởng BHXH
1
3
6
7
8

27
28
A
B
C
1
3
6
7
8

27
28
32
33
34
35
1
Nguyễn Đức Minh
Quản đốc
x
x
x
CT
x
x
x
26 
2
Vũ Văn Thành
Công nhân
x
x
Ro
Ro
Ro
x
x
24
3
..
4
..
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng sản phẩm công việc hoàn thành, phiếu xác nhận sản phẩm kết hợp với phiếu báo nghiệm thu sản phẩm do phân xưởng báo cáo lên kế tóan tiền lương tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Lập phiếu thanh toán lương theo sản phẩm, rồi từ đó lập Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tại từng phân xưởng.
Biểu số 2.9: Phiếu thanh toán lương sản phẩm
PHIẾU THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM
Tháng 2 năm 2010
Phân xưởng Đúc
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên sản phẩm (công việc)
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép C45-20
10 000
500
5 000 000
2
Thép I200-600mm
7 000
425
2 975 000
3
Thép U160-300m
4 000
365
1 460 000
4




Cộng
14 215 658
Từ phiếu thanh toán lương theo sản phẩ.m tại phân xưởng Đúc, kế toán tiến hành tính ra CPNCTT sản xuất động cơ DH80H
Tại phân xưởng Đúc, công nhân Vũ Văn Thành trong tháng 2 đã đúc được 500kg thép C45-20; 300kg Thép I200-600mm; 350kg Thép U160-300mm để sản xuất các loại động cơ trong đó có Động cơ DH80H, khi đó lương của công nhân này
= 1 000 x 500 + 850 x 300 + 750 x 350 = 1 017 500 VNĐ
Biểu số 2.10: Bảng thanh toán lương của bộ phận trực tiếp sản xuất
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị: PX Đúc
STT
Họ tên
Cấp bậc
Hệ số
Lương cấp bậc
Ngày công
Lương SP
Các khoản phụ cấp
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng kì 1
Ký nhận
Kì 2 còn lĩnh
Kí nhận
Ưu đãi
Lễ
BHXH
Khác
BHXH
Điện nước

1
Vũ Văn Thành
4/7
2.71
1463400
24
1017500
1017500
87804
12680
500000
417016
2
Trần Thanh Tuấn
6/7
3.74
2019600
25
1094250
1094250
121176
16890
450000
506184
3
Phan Minh Hà
5/7
3.19
1722600
20
952400
952400
103356
0
400000
449044
...
...
...
...
...
Tổng cộng
15684593
1056
52365983
52365983
941076
116482
20000000
0
31408425
Biểu số 2.11: SCT TK 622 PX Đúc
SỔ CHI TIẾT TK 622 - PX ĐÚC
Sản phẩm: Động cơ DH80H
Tháng 2/2010
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 621
SH
NT
28/2
Phiếu thanh toán lương SP trong PX Đúc
Lương CNSX Động cơ DH80H
334
15 338 791
28/2
PB các khoản trích theo lương
Trích theo lương tính vào chi phí
338
3 867 758
28/2
- Cộng phát sinh
+Lương CNSX
+ Trích theo lương tính vào CP
- Ghi có TK
- Số dư cuối kì
19 206 549
15 338 791
3 867 758
19 206 549
-
Thêm vào đó, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cũng được lập ra với tỉ lệ trích theo đúng quy định. Việc thanh tóan lương được tiến hành thành hai đợt vào ngày 15 và ngày cuối tháng, trong đó, lần một là tạm ứng lương với mức nhất định, lần hai là trả nốt số còn lại.
2.1.2.4- Quy trình gh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status