Phân tích báo cáo tài chính của Hạ Long Canfoco - pdf 21

Download miễn phí Đề tài Phân tích báo cáo tài chính của Hạ Long Canfoco



 
I. Khái quát về công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long 1
II. Phân tích cơ cấu 2
1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán 2
2. Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh 4
III. Phân tích tỷ số 5
1. Phân tích tỷ số thanh khoản 5
2. Phân tích tỷ số quản lý tài sản 5
3. Phân tích tỷ số quản lý nợ 6
4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi 6
5. Phân tích tỷ số tăng trưởng 7
IV. Phân tích nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Hạ Long Canfoco 7
V. Phân tích tỷ số giá thị trường 8
VI. Kết luận và khuyến nghị 8
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

I. Khái quát về công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long (Hạ Long Canfoco), nhà sản xuất chế biến, đóng hộp các mặt hàng thuỷ hải sản có uy tín trên thị trường Việt Nam, tiền thân là Nhà máy cá hộp Hạ Long, trực thuộc Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam từ năm 1996 và được cổ phần hoá năm 1998. Sau hơn hai năm hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, Công ty đã được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép niêm yết số 08/GPPH ngày 03 tháng 10 năm 2001.
Hoạt động kinh doanh chính của Hạ Long canfoco là sản xuất chế biến, đóng hộp các mặt hàng thuỷ sản, hải sản và các sản phẩm thực phẩm khác; xuất khẩu các mặt hàng thuỷ, hải sản, súc sản động lạnh.
Ngoài hoạt động chính là sản xuất, chế biến các sản phẩm thực phẩm đông lạnh, công ty còn nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, hoá chất phục vụ cho sản xuất các mặt hàng của công ty; sản xuất dầu gan cá và các chế phẩm nang mềm, sản xuất các chế phẩm từ rong biển (Agar-Aligilat); kinh doanh xăng, dầu, ga và khí hoá lỏng.
II. Phân tích cơ cấu
Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: %
STT
Tài sản
2007
2006
2005
TÀI SẢN
100
100
100
I
Tài sản ngắn hạn
75.46
76.21
75.02
1
Tiền mặt và tương đương tiền
6.42
10.80
15.67
2
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
8.81
-
-
3
Các khoản phải thu ngắn hạn
20.61
20.48
18.22
4
Hàng tồn kho
38.90
43.93
40.16
5
Tài sản ngắn hạn khác
0.71
0.99
0.96
II
Tài sản dài hạn
24.54
23.79
24.98
1
Tài sản cố định
18.44
17.93
20.80
TSCĐ hữu hình
17.42
16.44
20.55
TSCĐ vô hình
1.02
1.49
-
2
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
-
-
0.61
Đầu tư vào công ty con
-
-
-
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
-
-
0.61
Đầu tư dài hạn khác
-
-
-
3
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
6.03
2.28
0.25
4
Tài sản dài hạn khác
0.07
3.59
3.57
Bảng 2.1(tiếp): Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: %
STT
Nguồn vốn
2007
2006
2005
NGUỒN VỐN
100
100
100
I
Nợ phải trả
34.46
39.13
40.03
1
Nợ ngắn hạn
25.14
26.88
28.23
Vay và nợ ngắn hạn
8.03
10.66
3.44
Phải trả cho người bán
10.22
8.11
14.69
Người mua trả tiền trước
0.71
0.17
0.81
Thuế và các khoản nộp Ngân sách
1.53
3.31
3.38
Phải trả công nhân viên
2.71
3.48
3.57
Chi phí phải trả
0.37
0.37
0.32
Phải trả nội bộ
-
-
0.17
Các khoản phải trả phải nộp khác
1.57
0.77
1.84
2
Nợ dài hạn
9.33
12.25
11.81
Vay và nợ dài hạn
9.33
12.25
11.81
II
Vốn chủ sở hữu
64.15
60.87
59.97
1
Vốn và quỹ
64.04
60.79
60.29
Nguồn vốn kinh doanh
53.21
48.23
49.78
Chênh lệch tỷ giá
(0.58)
(1.21)
(1.25)
Quỹ đầu tư phát triển
2.13
2.04
1.32
Quỹ dự phòng tài chính
1.56
2.58
1.57
Lợi nhuận chưa phân phối
7.72
9.15
8.87
2
Nguồn kinh phí, quỹ khác
0.11
0.08
(0.32)
III
Lợi ích của cổ đông thiểu số
1.39
-
-
Cơ cấu chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Hạ Long Canfoco ngày càng tăng. Đến năm 2007, cơ cấu này đạt 6,03% do công ty tăng cường đầu tư nhà xưởng, mở rộng lĩnh vực sản xuất. Hạ Long Canfoco đang mở rộng thị trường và tham gia đầu tư chứng khoán trong bối cảnh thị trường chứng khoán sôi động với cơ cấu 8,81% trong tổng tài sản.
Xu hướng mở rộng lĩnh vực sản xuất và tham gia đầu tư chứng khoán có nhiều điểm tích cực, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, do vậy đây là vấn đề cần được phân tích ở một báo cáo khác.
Cơ cấu giữa vốn chủ sở hữu và nợ của Hạ Long Canfoco có sự thay đổi đáng kể qua các năm do biến động của các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn. Cuối năm 2007 tỉ lệ nợ phải trả còn 34,46%, nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 64,15%, đặc lợi ích của cổ đông thiểu số chiếm 1,39%.
Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
2007
2006
2005
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
100
100
100
Giá vốn hàng bán
83.42
79.05
80.66
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
16.58
20.95
19.34
Chi phí bán hàng
7.78
10.06
9.17
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.56
5.37
4.60
Doanh thu hoạt động tài chính
0.52
0.11
0.50
Chi phí tài chính
0.72
0.88
0.76
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
4.04
4.76
5.31
Thu nhập khác
0.35
2.16
1.03
Chi phí khác
0.36
1.87
1.22
Lợi nhuận khác
(0.02)
0.28
(0.19)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
4.02
5.04
5.12
Thuế thu nhập doanh nghiệp
0.77
0.96
1.28
Lợi nhuận sau thuế
3.25
4.08
3.84
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tương đối ổn định, nhưng lại theo chiều hướng giảm. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu trong ba năm gần đây giảm tương đối nhiều từ 5,31% năm 2005, đến năm 2007 tỷ lệ đó còn 4,04%. Lợi nhuận sau thuế năm 207 của Hạ Long Canfoco cũng giảm xuống còn 3,25%.
III. Phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số thanh khoản
Bảng 3.1: Chỉ số thanh khoản
Các chỉ tiêu
2007
2006
2005
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần)
3.00
2.84
2.66
Hệ số thanh toán nhanh (lần)
1.43
3.24
3.21
Tỷ số ngân lưu từ HĐSXKD/nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn tăng qua các năm và bình quân khoảng 3 lần, tức là nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng ba lần tài sản ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh đạt bình quân 2,6 lần cho thấy tài sản lưu động của công ty có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, năm 2007, tỷ số thanh toán nhanh của công ty giảm xuống chỉ còn 1,43%, có lẽ một phần nguyên nhân do công ty đầu tư vào chứng khoán mạnh trong năm nay.
Nhìn chung, tính thanh khoản của Hạ Long Canfoco cao, đảm bảo nhanh chóng thực hiện các khoản nợ ngắn hạn.
Phân tích tỷ số quản lý tài sản
Bảng 3.2: Tỷ số quản lý tài sản
Các chỉ tiêu
2007
2006
2005
Vòng quay hàng tồn kho (lần)
6.00
4.58
4.25
Số ngày tồn kho (ngày)
60.04
78.68
84.68
Vòng quay các khoản phải thu (lần)
14.32
12.57
12.69
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
25.15
28.64
28.37
Vòng quay các khoản phải trả (lần)
6.75
4.87
4.15
Số ngày nợ bình quân (ngày)
53.32
73.99
86.82
Vòng quay tài sản cố định (vòng)
16.14
12.60
9.95
Vòng quay tổng tài sản (vòng)
2.94
2.44
2.29
Hàng hoá từ khi sản xuất đên khi thu tiền bình quân khoảng 100 ngày (tồn kho bình quân 70 ngày và ngày thu tiền bình quân là 25 ngày), trong khi số ngày nợ bình quân khoảng 70 ngày, thấp hơn thời gian từ khi sản xuất đến khi thu tiền 30 ngày. Khoảng thời gian từ khi sản xuất hàng đến khi thu tiền ngày càng giảm qua các năm. Năm 2007, hàng hoá của Hạ Long Canfoco tiêu thụ mạnh hơn, thể hiện qua vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu tăng, trong khi số ngày nợ bình quân lại giảm.
Vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp tăng qua các năm thể hiện việc quản lý tài sản của Hạ Long Canfoco ngày càng có hiệu quả.
Mặc dù cần có chỉ tiêu bình quân ngành để so sánh sẽ rõ hơn, nhưng nhìn trên bức tranh tổng thể, thì việc quản lý tài sản của Hạ Long Canfoco được thực hiện tốt.
Phân tích tỷ số quản lý nợ
Bảng 3.3: Tỷ số quản lý nợ
Các chỉ tiêu
2007
2006
2005
Tỉ số nợ trên tổng tài sản (%)
34.46%
39.13%
40.03%
T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status