Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ôtô 3-2 - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ôtô 3-2



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3
1.2. NHIỆM VỤ HIỆN NAY CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ ÔTÔ 3 - 2 5
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TÓAN VÀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TÓAN CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 8
1.3.1. Bộ máy quản lí - sản xuất ở Công ty cơ khí 3-2 8
1.3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty 10
1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cơ khí ô tô 3-2: 13
1.3.4. Tổ chức hệ thống chứng từ tại công ty cơ khí ô tô 3-2 14
CHƯƠNG II: THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 16
2.1. CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY: 16
2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 17
2.2.1.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 17
2.2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất : 17
2.2.1.2.Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất. 17
2.2.1.3.Các chứng từ sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí: 24
2.2.2. Các loại chi phí sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp 24
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 24
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp : 31
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 36
2.2.2.4. Kế toán kết chuyển chi phí ( tập hợp chi phí sxkd dở dang) 41
2.2.3. Phương pháp tính giá thành 44
2.2.3.1.Đối tượng tính giá thành : 44
2.2.3.2.Kỳ tính gía thành : 45
2.2.3.3.Các phương pháp tính giá thành : 45
2.2.3.4. Phương pháp tính giá thành trong công ty cơ khí ô tô 3-2 46
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 53
3.1. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2 53
3.1.1. Những thành quả đạt được: 54
3.1.2. Những khó khăn phải vượt qua. 54
3.1.3. Biện pháp khắc phục: 54
3.2. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ 3-2: 54
KẾT LUẬN : 56
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
chương II: THựC TRANG CÔNG TáC Kế TOáN TậP HợP CHI PHí Và TíNH GIá THàNH TRONG CÔNG TY CƠ KHí Ô TÔ 3-2
2.1. các sản phẩm của công ty:
Thực hiện chủ trương nội địa hóa, hiện nay Công ty tập trung vào 2 sản phẩm chính là đóng xe ca từ 26-51 chỗ ngồi và sản xuất khung xe máy. Những sản phẩm này đã được tặng Huy chương vàng tại Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp Việt Nam từ năm 2001. Hai sản phẩm này hiện đang được khách hàng ưa chuộng và tín nhiệm sử dụng. Từ chỗ sản xuất đơn chiếc, Công ty đã đầu tư để có hai dây chuyền sản xuất khung xe máy, một dây chuyền sản xuất phôi khung xe máy với sản lượng trên 500 khung/ngày. Các loại khung xe máy như Dream, Wave, Best, Spacy, xe ca các loại từ 26-51 chỗ ngồi do Công ty sản xuất đó chiếm lĩnh được thị trường. Công ty hiện có 3 dây chuyền bọc vỏ bọc xe ô tô, 1 dây chuyền đóng khung xe ô tô, 1 dây chuyền sơn sấy Saico, 1 dây chuyền hoàn thiện thu hút hơn 300 công nhân với sản lượng trên 60 xe/tháng. Ngoài ra Công ty còn liên kết với Công ty Daihatshu của Nhật đầu tư xây dựng Trung tâm bảo hành sửa chữa và đại lý bán xe cho hãng
2.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí ô tô 3-2
2.2.1.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất :
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạnh mà chi phí sản xuất cần tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí trong doanh nghiệp sản xuất thực tế có 2 loại :
-Nơi phát sinh chi phí như : phân xưởng, đội sản xuất, tổ sản xuất hay một bộ phận sản xuất nào đó (gọi là trung tâm chi phí).ư
-Nơi gánh chịu chi phí ( Đối tượng chịu chi phí): sản phẩm, nhóm sản phẩm cùng loại, đơn đặt hàng...
Việc xác định kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất cần dựa trên những đặc điểm sau :
+ Công dụng và đặc điểm chi phí sản xuấ.
+ Đặc điểm về tổ chứ sản xuất kinh doanh.
+ Qui trình công nghệ sản suất sản phẩm.
+ Yêu cầu quản lý, trình độ và khả năng quản lý nói chung, trình độ và khả năng kế toán nói riêng...
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã được hợp lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời và đúng đắn.
2.2.1.2.Nội dung phương pháp kế toán chi phí sản xuất.
Hiện nay, tuỳ vào điều kiện cụ thể và yêu cầu qỷan lý, các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương pháp hạch toán sau :
-Phương pháp kê khai thường xuyên : là phương pháp theo dõi một cách thường xuyên trên sổ kế toán (các bảng kê nhập, xuất, tồn kho ) ,việc nhập, xuất và tồn kho nguyên vật liệu, hàng hoá sản phẩm dở dang, thành phẩm...
-Phương pháp kiểm kê định kỳ : là phương pháp kế toán không theo dõi một các thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm... mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối lỳ.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên.
*Tài khoản sử dụng :
-Tài khoản 621( TK621)- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-Tài khoản 622(TK622 )- Chi phí nhân công trực tiếp
-Tài khoản 627(TK 627)- Chi phí sản suất chung.
-Tài khoản 154(TK154)- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
*.TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệ trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ... trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang TK154 để tập hợp chi phí sãnuất và tính giá thành.
*TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp :
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển số chi phí tiền công của công nhân sản xuấ trực tiep vào tài khoản tập hợp chi phí sản xuấ và tính giá thành ( bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo thời gian phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuấ).
*TK 627 - Chi phí sản xuất chung :
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các phân xưởng, đội sản xuất.
*TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang :
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất và cung cấp số liệu tính giá thành sản phẩm, lao vụ, gia công chế biến vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất thuộc các ngành kinh tế và các doanh nghiêp kinh doanh dịch vụ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản lien quan như TK 155 “thành phẩm”, TK 632 “ giá vốn hàng bán”.
a.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm những chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường được xây dựng định mức chi phí tổ chức quản lý chúng theo định mức.
Thông thường, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp tới từng đối tượng tập hợp chi phí nên có thể tổ chức tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp, trên cơ sở đó lập bảng kê tập hợp chi phí trực tiếp cho các đối tượng có liên quan.
Trong trường hợp nguyên vật liệu sử dụng liên quan đến nhiều đối tượng không thể tập hợp trực tiếp thì phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan:
Chi phí NVL phân bổ
cho từng đối tượng
=
Tổng chi phí NVL
x
Tiêu thức phân bổ
cho từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ
Chi phí nguyên vật liệu nửa thành phẩm mua ngoài cũng như chi phí vật liệu,nhiên liệu ... có thể chọn tiêu chuẩn như là chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất...
Để tính toán, tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán cần chú ý kiểm tra chính xác số nguyên vật liệu đã lĩnh, nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị của phế liệu thu hồi néu có để loại ra khỏi chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.
Chi phí thực tế
NVL trực tiếp
trong kỳ
=
Trị giá NVL
xuất đưa vào
sử dụng
-
Trị giá NVL còn
lại cuối kỳ chưa sử dụng
-
Trị giá phế
liệu thu hồi
-Xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng sản xuất trực tiếp sản phẩm:
Nợ TK 621 ( Chi tiết liên quan)
Có TK152 (Chi tiết liên quan)
-Nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất trực tiêp sản phẩm :
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 331...
-Cuối tháng nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nhập kho
Nợ TK 152
Có TK 621
-Cuối tháng tính toán để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí :
Nợ TK 154 ( chi tiết liên quan)
Có TK 621 ( chi tiết liên quan)
b.Phương pháp kế toán tập hợp chí phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải tả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp trực hiện các lao vụ, ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status