Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 3
1.1. Đặc điểm tổ chức kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy 3
1.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy 5
1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy 9
1.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và tiềm năng phát triển của Nhà máy 9
1.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Nhà máy 12
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 14
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Nhà máy 16
1.2.2.1. Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung 16
1.2.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 17
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 19
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 21
2.1. Những vấn đề kinh tế tại Nhà máy có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 21
2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 21
2.1.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm 21
2.1.1.2. Công tác quản lý thành phẩm 22
2.1.2. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 26
2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 26
2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 30
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 30
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 30
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 30
2.2.1.3. Trình tự hạch toán 33
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 40
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 40
2.2.2.2. Trình tự hạch toán 40
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 44
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 44
2.2.3.2. Trình tự hạch toán 44
2.2.4. Kế toán GTGT 48
2.2.4.1. Phương pháp tính thuế 48
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.4.3. Trình tự hạch toán 48
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 58
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 58
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng 58
2.3.1.2. Trình tự hạch toán 58
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 59
2.3.2.2. Trình tự hạch toán 60
2.2.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 61
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.2. Trình tự xác định kết quả kinh doanh 62
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 67
3.1. Nhận xét chung về tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả HĐKD tại Nhà máy 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 70
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 72
3.2.1. Định hướng phát triển Nhà máy 72
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm 72
3.2.1.2. Giảm giá thành sản phẩm sản xuất ra 73
3.2.1.3. Mở rộng thị trường 73
3.2.1.4. Tổ chức tốt công tác marketing 73
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả của Nhà máy 74
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Nhà máy 74
3.3.1. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện 74
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện 75
KẾT LUẬN .78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ếu số lượng và giá trị của đơn hàng không nhiều thì hai bên có thể coi báo giá và đơn đặt hàng như là hợp đồng đã được thoả thuận. Nhà máy thực hiện chính sách chiết khấu đối với những khách hàng mua thường xuyên, mua với khối lượng lớn, với khách hàng ở tỉnh xa về hay với khách hàng mua thanh toán ngay. Phần chiết khấu này, Nhà máy có thể thực hiện trên hoá đơn hay cuối mỗi kỳ kinh doanh, sau khi xem xét toàn bộ số khách hàng mua trong kỳ để quyết định chiết khấu cho những khách hàng mua nhiều với tỷ lệ từ 1% đến 2% trên tổng doanh số bán cả năm cho khách hàng đó.
Nhà máy có tổ chức một bộ phận bán hàng thuộc phòng sản xuất kinh doanh để bán sản phẩm cho các khách hàng trực tiếp đến mua tại Nhà máy với số lượng nhỏ lẻ, giá bán áp dụng với những khách hàng mua lẻ là giá bán lẻ được đặt dựa trên cơ sở chi phí sản xuất và giá cả trên thị trường. Sau khi giao cho khách hàng và trực tiếp thu tiền của khách, nhân viên bán hàng sẽ nộp lại tiền cho thủ quỹ và kế toán tiền mặt viết phiếu thu.
Khách hàng đến mua sản phẩm tại Nhà máy có thể tự vận chuyển hay Nhà máy sẽ vận chuyển đến giao tận nơi nếu như khách hàng có yêu cầu và số lượng vận chuyển là lớn.
Để có thể bán được nhiều sản phẩm, bên cạnh việc đa dạng hóa cách bán hàng, một trong những chính sách hấp dẫn khách hàng được Ban Giám đốc rất quan tâm là đa dạng cách thanh toán, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
* cách thanh toán
Nhà máy thực hiện cách thanh toán rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Khách hàng có thể trả chậm hay có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi…Nhà máy luôn tạo điều kiện cho khách hàng trong việc thanh toán, đồng thời đảm bảo không gây thiệt hại kinh tế cho bản thân Nhà máy. cách trả chậm được áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên, có uy tín và mua hàng với số lượng lớn. Nhà máy cho phép nợ tiền hàng theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Đồng thời, để quản lý các khoản phải thu, Nhà máy lập sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng, sắp xếp các khoản này theo thời gian nợ cụ thể, có các biện pháp đôn đốc nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn. Nhờ đó, trong các năm gần đây, không có hiện tượng khách hàng không đủ khả năng thanh toán hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đối với những khách hàng không thường xuyên, Nhà máy áp dụng hình thức thanh toán ngay bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.
Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán mặc dù làm cho công tác kế toán trở nên phức tạp hơn do phải theo dõi tình hình công nợ của khách hàng, nhưng lại tạo điều kiện cho khách hàng của Nhà máy. Đây cũng là mục tiêu của Nhà máy nhằm thu hút khách hàng.
Tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tiêu thụ đối với sự tồn tại và phát triển của mình, Nhà máy đã không ngừng cải tiến, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới dây chuyền công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Bên cạnh đó, Nhà máy luôn coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, đưa ra các cách thanh toán và cách bán hàng nhanh gọn, phong phú, các chính sách giá cả hợp lý, các dịch vụ vận chuyển và bảo hành sản phẩm, Nhà máy Quy chế Từ Sơn đã thu hút được số lượng lớn các khách hàng trong và ngoài nước. Nhờ đó, các mặt hàng của Nhà máy đã đứng vững trên thị trường với doanh số bán không ngừng tăng lên.
2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Về nguyên tắc, doanh thu tiêu thụ sản phẩm chỉ được phản ánh khi hàng hoá chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đó, tại thời điểm ghi nhận doanh thu, Nhà máy có thể đã hay chưa thu được tiền. Vì vậy, để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này có hai tài khoản chi tiết:
+ TK 5111: Doanh thu bán vật tư, hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng của các loại thép và xỉ kẽm.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng của các sản phẩm sản xuất ra.
Nhà máy không sử dụng các TK521, TK 531, TK 532 để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Khi khách hàng mua hàng trả tiền ngay, chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của ngân hàng. Khi sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Nhà máy thông báo cho khách hàng (Phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng đã được Giám đốc duyệt, phòng sản xuất kinh doanh tiến hành viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần):
Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển hoá đơn
Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng
Liên 3 (màu xanh): dùng trong nội bộ Nhà máy để ghi sổ.
Hoá đơn GTGT ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Nhà máy (nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thì ghi thêm số tài khoản ngân hàng), đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra. Phòng sản xuất kinh doanh ký vào hoá đơn và chuyển cho Giám đốc ký duyệt. Sau đó, Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã có chữ ký hợp lệ được chuyển tới phòng kế toán. Khách hàng nộp tiền, kế toán thanh toán lập Phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): Liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 chuyển cho khách hàng, Liên 3 dùng trong nội bộ Nhà máy để ghi sổ. Thủ quỹ thu tiền, ký vào Phiếu thu và đóng dấu đã thu tiền. Sau đó, khách hàng mang đầy đủ chứng từ để xuống kho nhận hàng, bao gồm: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho và Phiếu thu (liên 2). Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT đã hoàn thành thủ tục nộp tiền, thủ kho tiến hành xuất hàng rồi ghi thẻ kho cho từng loại thành phẩm xuất kho và chuyển Hoá đơn GTGT (liên xanh) và Phiếu xuất kho (liên 2) lên phòng kế toán.
Sơ đồ 2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay
Đơn đặt hàng hay HĐKT
KH
Phòng SXKD
Giám đốc
KT thanh toán
Thủ quỹ
Thủ kho
KT tiêu thụ
HĐ GTGT,Phiếu XK
Ký duyệt
Lập phiếu thu
Thu tiền
Xuất hàng
Ghi sổ
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
Trong trường hợp khách hàng mua chịu thì việc lập và luân chuyển chứng từ cũng được tiến hành tương tự như trên. Tuy nhiên, kế toán thanh toán sẽ viết cho khách hàng một Giấy nợ thay vì Phiếu thu và không có bước thủ quỹ thu tiền.
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả chậm
KT thanh toán
KT tiêu thụ
HĐ GTGT,Phiếu XK
Ký duyệt
Viết giấy nợ
Xuất hàng
Ghi sổ
Đơn đặt hàng hay HĐKT
Thủ kho
KH
Phòng SXKD
Giám đốc
Nguồn: Nhà máy Quy chế Từ Sơn
2.2.1.3. Trình tự hạch toán
Hàng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status