Báo cáo tổng hợp tại Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo tổng hợp tại Nhà máy sản xuất ô tô 3-2



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
I. Tình hình chung của Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 4
1. Khái quát về đơn vị 4
2. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị 4
3. Nhiệm vụ của nhà máy 9
4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 10
II. Những đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị ảnh hưởng tới hoạt động quản trị nhân lực 13
1. Mặt bằng và cơ sở vật chất 13
2. Vốn kinh doanh 13
3. Cơ cấu tổ chức 14
4. Lao động 16
5. Các thuận lợi và khó khăn 17
III. Hoạt động quản trị nhân lực ở phòng Nhân chính 19
1. Nhiệm vụ chung 19
2. Phân công, bố trí nhiệm vụ trong phòng 20
3. Tình hình thực hiện hoạt động quản trị nhân lực trong những năm qua 23
3.1. Hoạt động tuyển dụng 23
3.2. Hoạt động thù lao lao động 25
3.3. Hoạt động đào tạo và phát triển 27
3.4. Công tác an toàn lao động 28
4. Phương hướng hoạt động năm 2008 28
4.1. Các vấn đề nghiên cứu và định hướng chung 28
4.2. Phương hướng hoạt động của Phòng Nhân chính 29
KẾT LUẬN 31
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hữa ô tô, cải tạo, mở rộng mặt bằng sản xuất, đầu tư thêm thiết bị để có thể cạnh tranh với các đơn vị cơ khí khác ngoài thị trường. Ngoài ra, trong thời kỳ này, Nhà máy đã cố gắng tiếp cânh với nhiều khách hàng lớn để nhận sản xuất một loạt sản phẩm mới về cơ khí như:
Sản xuất kết cấu thép của cột điện đường dây 110KV Đa Nhim Đức Trọng, đường dây 500KV.
Sản xuất ván khuôn, gối đỡ và các loại phụ kiện cho công ty cầu 14.
Sản xuất giá đỡ kính, mặt sàn, phễu thông gió cho công ty cơ khí Liên Ninh.
Sản xuất xích công nghiệp cho viện Mỏ- Địa chất.
Hưởng ứng chương trình nội địa hóa xe máy của Tổng công ty cơ khí giao thông vận tải nói riêng và của Chính phủ nói chung, Nhà máy đã tập trung đầu tư cho chương trình tham gia sản xuất phụ kiện xe gắn máy các loại cung ứng cho thị trường. Để thực hiện nhiệm vụ này, Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 đã nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hàng trăm bộ đồ gá chuyên dùng để sản xuất các loại khung xe máy và gá hàn tổ hợp hàng chục loại khung khác nhau. Sản phẩm khung xe máy của Nhà máy đã được cải tiến không ngừng, ngày càng hoàn thiện, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng nên đã được khách hàng trên cả nước ưa chuộng và tín nhiệm, chiếm được thị phần rất lớn trên thị trường.
Việc sản xuất và lắp ráp ô tô của Nhà máy đã được xác định là một chương trình trọng điểm và lâu dài. Kể từ năm 2000, Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 trong điều kiện vừa sản xuất vừa đầu tư, vừa cải tạo sắp xếp bố trí mặt bằng cũ, vừa phải xin đất để mở rộng mặt bằng, đã hoàn thành cơ bản việc đầu tư 3 dây chuyền bọc vỏ xe ô tô khách từ 26 đến 51 chỗ ngồi, 01 dây chuyển đóng khung xe ô tô, 01 dây chuyền sơn xe. Công nghệ sản xuất vỏ xe khách, sơn xe ô tô khách của Nhà máy hiện đang ở vị trí đứng đầu trong cả nước. Riêng dây chuyền sản xuất ô tô khách từ 25-51 chỗ ngôi đã đạt sản lượng 45 xe/tháng và tiến tới 50 xe/tháng. Sản xuất của công ty đã và đang góp phần phục vụ kịp thời cho nhu cầu vận chuyển hàng khách bằng ô tô trong cả nước. Các loại ô tô khách do Nhà máy sản xuất hoàn toàn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định trong quyết định số 890/QĐ của bộ Giao thông vận tại về xe khách liên tỉnh và xe khách chất lượng cao.
Tất cả các loại sản phẩm mà công ty đã chế tạo đạt chất lượng cao, thực hiện tốt công tác bảo hành bảo trì, chuyển giao công nghệ, do đó đã được khách hàng trong và ngời nước tin cậy và thường xuyên đặt hàng.
Tại Hội chợ hàng công nghiệp Việt Nam năm 2001, các sản phẩm của Nhà máy đã đạt được 2 huy chương vàng.
Các sản phẩm của Nhà máy đã chiếm lĩnh phần lớn thị trường trong cả nước. Sản phẩm đạt chất lượng cao, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh với hàng nhập ngoại, hạn chế việc nhập khẩu các mặt hàng cùng chủng loại từ nước ngoài vào Việt Nam, phát huy truyền thống người Việt Nam dùng hàng Việt Nam.
Như vậy, trong các năm đổi mới, Nhà máy đã chuyển dịch cơ cấu sản phẩm và đã vững vàng từng bước đi lên, sản lượng của Nhà máy liên tục tăng, năm sau cao hơn năm trước, thu nhập của công nhân được đảm bảo và không ngừng tăng cao.
Nhiệm vụ của nhà máy
Nhiệm vụ cơ bản:
Xây dựng và thực hiện kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều hàng hóa dịch vụ cho xã hội, tự bù đắp chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên cơ sở vận dụng năng lực sản xuất và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội, tổ chức đời sống và hoạt động xã hội, không ngừng nâng cao trình độ văn hóa nghề nghiệp của công nhân viên chức.
Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế. Tăng cường hợp tác kinh tế với nước ngoài, phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh, góp phần tích cực vào nền sản xuất xã hội và cải tạo chủ nghĩa xã hội.
Bảo vệ nhà máy, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ nhà nước quy định.
Nhiệm vụ cụ thể:
Sửa chữa, tân trang, đóng mới các loại xe du lịch, se công tác và xe ca, mua bán các loại xe.
Sản xuất kinh doanh mua bán phụ tùng xe ô tô các loại.
Sản xuất và phục hồi một số mặt hàng phục vụ ngành và các ngành kinh tế khác.
Sản xuất sản phẩm cho chương trình dữ trữ động viên quốc phòng.
Sản xuất khung xe máy kiểu Dream và Wvave.
Sản xuất dầm cầu thép.
Sản xuất các sản phẩm cơ khí khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy sản xuất ô tô 3-2 qua các năm được thể hiện qua bảng 1 như sau:
Bảng 1
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
2004/2003
2005/2004
2006/2005
+/-
%
+/-
%
+/-
%
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
01
100.965.217
209.538.628
214.423.630
129.264.908
108.573.411
108
4885,002
2
-85.158.722
-40
2
Các khoản giảm trừ
02
881.905
27.143
4.484.965
1.519.048
-854.762
-97
4,457,822
16424
-2.965.918
-66
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV (10=01-02)
10
100.083.312
209.511.485
209.938.665
127.745.861
109.428.173
109
427,179
0
-82.192.804
-39
4
Giá vốn hàng bán
11
93.324.814
187.401.777
189.183.160
105.118.975
94.076.963
101
1,781,384
1
-84.064.185
-44
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
6.758.498
22.109.709
20.755.504
22.626.886
15.351.210
227
-1.354.204
-6
1.871.381
9
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.124.056
1.117.763
1.169.636
1.502.787
-6.293
-1
51.873
-5
333.152
28
7
Chi phí tài chính
22
1.252.435
766.807
1.729.015
4.055.446
-485.628
-39
962.208
125
2.326.431
135
8
Chi phí bán hàng
24
1.610.191
3.656.942
4.896.478
3.541.402
2.046.751
127
1.239.536
34
-1.355.077
-28
9
Chi phí quản lý
25
3.773.239
11.468.723
10.599.647
14.214.243
7695484
204
-869.076
-8
3.614.596
34
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (30=20+(21-22)-(24+25))
30
1.246.689
7.335.000
4.700.000
2.318.582
6.088.311
488
-2.635.000
-36
-2.381.418
-51
11
Thu nhập khác
31
133.962
2.857
-131.105
-98
-2.857
-100
12
Chi phí khác
32
3.000
58.619
48.808
55.619
1854
-58.619
-100
48.808
13
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
130.962
(55.762)
(48.808)
-186.724
-143
55.762
-100
-48.808
14
LNTT (50=30+40)
50
1.377.651
7.279.238
4.700.000
2.269.775
5.901.586
428
-2.579.238
-35
-2.430.225
-52
15
Thuế TNDN phải nộp
51
440.848
2.038.187
1.316.000
635.537
1.597.338
362
-722.187
-35
-680.463
-52
16
LNST (60=50-51)
60
936.803
5.241.051
3.384.000
1.634.238
4.304.248
459
-1.857.051
-35
-1.749.762
-52
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Nhà máy năm 2003, 2004, 2005, 2006- Phòng Kế toán)
Qua bảng 1 ta thấy, qua các năm 2003-2006, tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy có nhiều biến động phức tạp. Từ năm 2003-2004, tình hình kinh doanh của Nhà máy gặp nhiều thuận lợi, thể hiện rõ qua các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận. Trong năm 20094, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Nhà đã tăng lên 109%, tương đương với giá trị 109.429.170.000 Đồng; Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên tới 488%, tương ứng với giá trị 6.088.311.000 Đồng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status