Hoàn thiện hoạt động cho vay dự án tại công ty Tài Chính Dầu Khí - pdf 21

Download miễn phí Khóa luận Hoàn thiện hoạt động cho vay dự án tại công ty Tài Chính Dầu Khí



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU. 6
Chương 1: HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH. 8
1.1.Tổng quan về công ty tài chính. 8
1.1.1.Khái niệm vế công ty tài chính. 8
1.1.2. Phân loại công ty tài chính. 10
1.1.3.Các hoạt động chủ yếu của công ty tài chính. 11
1.2.Hoạt động cho vay dự án của công ty tài chính. 14
1.2.1.Khái quát về cho vay dự án. 14
1.2.2.Đặc điểm hoạt động cho vay dự án của công ty tài chính. 16
1.2.3.Các hình thức cho vay dự án. 18
1.2.4. Quy trình cho vay dự án. 19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt thiện hoạt động cho vay dự án của công ty tài chính. 24
1.3.1. Các nhân tố thuộc về công ty tài chính. 24
1.3.2.Các nhân tố bên ngoài công ty tài chính. 26
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ. 28
2.1. Tổng quan về công ty Tài Chính Dầu Khí. 28
2.1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty Tài chính Dầu khí. 28
2.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Tài Chính Dầu Khí. 32
2.2.Thực trạng hoạt động cho vay dự án tại công ty Tài chính Dầu Khí. 38
2.2.1.Các hình thức cho vay dự án tại công ty Tài chính Dầu Khí. 38
2.2.2. Quy trình cho vay dự án của công ty Tài Chính Dầu Khí. 40
2.2.3.Ví dụ minh hoạt hoạt động cho vay dự án của công ty Tài chính Dầu Khí. 45
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay dự án của công ty Tài chính Dầu Khí. 58
2.3.1.Kết quả đạt được . 58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. 60
2.3.2.1.Hạn chế. 60
2.3.2.2. Nguyên nhân. 62
Chương 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ. 64
3.1.Định hướng hoạt động cho vay dự án của công ty Tài chính Dầu Khí. 64
3.1.1. Chiến lược hoạt động kinh doanh của công ty Tài Chính Dầu Khí. 64
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay dự án của công ty Tài chính Dầu Khí. 71
3.2.Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay dự án của công ty Tài Chính Dầu Khí. 72
3.2.1.Xây dựng chiến lược phát triển dài hạn cho hoạt động cho vay dự án. 72
3.2.2.Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của các dự án lớn. 73
3.2.3.Đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng. 73
3.2.4. Tập trung phát triển chính sách khách hàng. 75
3.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ. 76
3.2.6.Hoàn thiện quá trình xét duyệt cho vay. 76
3.2.7. Hoàn thiện hoạt động kiểm tra, kiểm soát quá trình sau cho vay. 77
3.3.Một số kiến nghị. 78
3.3.1. Kiến nghị với Tổng công ty Dầu khí Việt Nam. 78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước. 79
KẾT LUẬN. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u cầu kinh doanh của công ty. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn cao và ổn định, giai đoạn 2002-2006 đạt bình quân 151%/năm. Nguồn vốn quan trọng nhất là nguồn vốn vay các TCTD và nguồn ủy thác của các tổ chức và cá nhân. Năm 2006 nguồn vốn vay và nguồn ủy thác đầu tư đạt trên 11.000 tỷ đồng, bằng 309% so với năm 2005. Tuy nhiên tỷ trọng nguồn vốn trung và dài hạn tăng chậm so với tăng trưởng tín dụng trung và dài hạn, nguồn vốn ngắn hạn còn chiếm tỷ trọng cao trong quy mô vốn (chiếm 83% trong tổng vốn huy động). Huy động vốn ngoại tệ còn hạn chế và chỉ tập trung vào một số khách hàng nhất định. Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn, năm 2006 công ty đã phát hành Trái phiếu tài chính dầu khí với tổng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu là 665 tỷ đồng.
Dịch vụ tư vấn tài chính trong 5 năm qua đã trở thành dịch vụ đặc trưng của Công ty, phát huy thế mạnh đầu tư một cách uy tín. Trong giai đoạn 2002-2006, công ty đã thực hiện tư vấn tài chính cho một số công trình lớn và triển khai công tác tư vấn cổ phần hóa cho các đơn vị thành viên của tập đoàn như :PVFC Engineering, PVECC, DMC, PVD, PTSC, Petrosetco, PVI, PVGasN, PVGasS, phương án chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Petechim, PVGas.....
Với mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư và đảm bảo vốn đầu tư tham gia có hiệu quả, trong 5 năm qua công ty đã tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư và thực hiện góp vốn vào hàng loạt các dự án lớn trong ngành điện, xăng dầu, xây dựng như Công ty Xi măng Hạ Long, Công ty Xi măng Long Thọ II, Công ty cổ phần Dầu Khí Tản Viên,Nhà máy sản xuất vỏ bình Gas....Trong năm 2005 công ty cũng tiếp nhận vốn liên doanh Petro Tower do Tập đoàn Dầu Khí chuyển giao.Song song với hoạt động đầu tư dự án và góp cổ phần, Công ty cũng đẩy mạnh đầu tư và mua cổ phần của các doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa và các công ty cổ phần khác : Công ty Khoan Và Dịch Vụ Dầu Khí( PVD), Công ty Vận tải xăng dầu KV1(Vipco), Công ty Vận tải xăng dầu KV2(Vitaco), Công ty Dịch Vụ kỹ thuật Dầu Khí(PTSC), Công ty Bảo hiểm dầu khí(PVI), Công ty Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh, Công ty lắp điện 1, Công ty xi măng Bỉm Sơn, Công ty xi măng Bút Sơn, Công ty Nhiệt điện Phả Lại, Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Thương mại An Bình, Ngân hàng TMCP Phương Nam....
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư tài chính, Công ty đã triển khai thành công dịch vụ nhận ủy thác đầu tư với nhiều hình thức đa dạng. Đến nay PVFC đã trở thành một tổ chức tài chính có uy tín nhất trên thị trường tài chính Việt Nam trong hoạt động nay. Số dư nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân, các dự án và công ty cổ phần đến 31/12/2006 đạt trên 860 tỷ đồng. Nhận ủy thác đầu tư không chỉ định mục đích đạt 500 tỷ đồng.
Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của PVFC.
Bảng 2.1.a.Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của PVFC.
Đơn vị tính: tỷ đồng.
STT
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
1
Tổng tài sản
6877
17730
35460
2
Số dư huy động vốn
6506
12574
23890,6
3
Số dư cho vay
2728
4245
6605,6
4
Doanh thu
421
1015
2447,1
5
Lợi nhuận trước thuế
29,4
128
557,3
6
Nộp ngân sách
8,7
36
148,9
7
Nộp tổng công ty(triệu đồng)
2.300
4.500
8804,3
(Nguồn: Báo cáo tài chính PVFC-trang nội bộ)
Về hoạt động huy động vốn, nguồn vốn huy động của công ty ngày một tăng, công ty không phải phụ thuộc vào nguồn vốn từ Tổng công ty Dầu Khí rót xuống. Nguồn huy động từ các tổ chức, cá nhân bên ngoài trong và ngoài ngày một lớn, điển hình là năm 2007 tổ chức thành công đấu giá cổ phần với số lượng là 59.638.900 giá đấu giá thành công bình quân là 69.974 đồng/cổ phần nhằm mở rộng quy mô về vốn cho công ty.
Biểu 2.1.b: Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng giai đoạn 2002-2007.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động và báo cáo tài chính PVFC)
Biểu 2.1.c: Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế, dân cư giai đoạn 2002-2007.
Về hoạt động cho vay, mặc dù chỉ mới đi vào hoạt động được hơn 7 năm, tuy nhiên các dự án cho vay của PVFC không ngừng tăng lên. Các nguồn vốn cho vay chủ yếu là trung và dài hạn với các dự án lớn không chỉ trong lĩnh vực dầu khí mà cfon vươn ra trong nhiều lĩnh vực khác. Cho vay cá nhân cũng phát triển nhiều loại hình dịch vụ đa dạng như cho vay trả góp bằng lương, cho vay đảm bảo bằng chính tài sản vay, cho cầm cố chứng khoán...
Biểu đồ 2.1.d: Cho vay các đơn vị trong ngành giai đoạn 20020-2007.
Biểu đồ 2.1.e: Cho vay đối với các tổ chức tín dụng giai đoạn 2002-2007.
Biểu đồ 2.1.f: Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân giai đoạn 2002-2007.
Các hoạt động khác cũng phát triển mạnh mẽ giúp công ty PVFC ngày càng khẳng định vị trí vững chắc của mình không chỉ trong tập đoàn Dầu Khí mà cả trên hệ thống tài chính đất nước.
2.2.Thực trạng hoạt động cho vay dự án tại công ty Tài chính Dầu Khí.
2.2.1.Các hình thức cho vay dự án tại công ty Tài chính Dầu Khí.
+ Cho vay trực tiếp.
Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Công ty tài chính Dầu khí giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi..
PVFC xem xét cho vay dự án đầu tư đối với những dự án thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
1. Đúng đối tượng, ngành nghề, thuộc danh mục và nằm trong hạn mức tín dụng của PVFC quy định tại quy chế này.
2. Bảo đảm tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án đạt tối thiểu 10%.
3. Bảo đảm việc quản lý dòng tiền dự án một cách chặt chẽ (ngoại trừ trường hợp cho vay đồng tài trợ mà tổ chức tín dụng đầu mối có quy định khác).
4. Thời hạn cho vay của từng dự án phụ thuộc vào dòng tiền thu của dự án.
+ Đồng tài trợ.
Là hoạt động mà PVFC phối hợp với các tổ chức tài chính trung gian khác, cùng góp vốn thực hiện cho vay đối với một dự án. Việc quan hệ với các tổ chức tín dụng khác, giúp PVFC luôn đảm bảo tài trợ được cho các dự án lớn ngay khi các dự án vượt quá hạn mức tín dụng hhay khi không có đủ nguồn vốn để tài trợ cho các dự án lớn.
Với hoạt động này vừa giúp PVFC có thể tài trợ cho các dự án vượt quá hạn mức tín dụng mà còn tạo ra mối quan hệ giữa khách hàng với công ty và PVFC với cá tổ chức tín dụng khác.
+ Thu xếp vốn.
Thu xếp vốn là việc PVFC đứng ra với tư cách trung gian của bên vay và bên cho vay nhằm đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vay vốn cho bên vay. Đối với nhà tài trợ, những người có nguồn vốn chưa sử dụng nhưng lại không có khả năng tiếp cận với nhu cầu vay, PVFC tạo cơ hội đầu tư cho họ vào ngành Dầu khí, giảm thiểu thời gian và chi phí tiếp cận dự án và luôn được cung cấp thông tin nhanh, đầy đủ chính xác về khách hàng và dự án mà họ đã bỏ vốn cho vay. Hoạt động này còn có ưu thế đối với khách hàng là được đảm bảo nguồn vốn cho dự án với lãi suất cạnh tranh nhất, giảm thiểu chi phí và thời gian tiếp cận vốn, được PVFC chịu trách nhiệm đến cùng với độ ổn định của nguồn vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh, được hỗ trợ kịp thời và có hiệu qu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status