Báo cáo tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại thuỷ sản - pdf 21

Download miễn phí Đề tài Báo cáo tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại thuỷ sản



 
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY 1
II. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THUỶ SẢN 3
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán 3
2. Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh: 6
3. Các tỷ số về khả năng hoạt động 8
3. Phân tích khả năng thanh toán của công ty 9
4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lời 11
5. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh 13
6. Phân tích tỷ số quản lý nợ 14
7. Phân tích tỷ số giá thị trường 14
III. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT 15
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THUỶ SẢN
Tên tiếng anh: INVESTMENT COMMERCE FISHERIES CORPORATION
Trụ sở chính: Lô số A77/I, Đường số 7, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Quận Tân Bình, TP.HCM
Ngành nghề kinh doanh:
Nuôi trồng thuỷ sản;
Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản;
Dịch vụ thuỷ sản: dịch vụ thu gom, vận chuyển thuỷ sản sống, dịch vụ cung cấp thức ăn nuôi thuỷ sản, ươm cá – tôm giống, chế biến cá và thuỷ sản trên tàu, dịch vụ cung cấp đá ướp lạnh, bảo quản thuỷ sản;
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt;
Chế biến, bảo quản rau quả và các sản phẩm từ rau quả;
Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột;
Sản xuất nước uống tinh khiết; nước khoáng đóng chai;
Sản xuất nước đá;
Xây dựng công nghiệp – dân dụng - cầu đường;
Nhà hàng ăn uống, giải khát;
Mua bán và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi;
Mua bán hàng nông lâm thuỷ hải sản, lương thực, thực phẩm, hàng dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ gia dụng;
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá
Đào tạo nghề
Sau hơn 7 năm hoạt động kinh doanh nhằm thăm dò thị trường và tìm kiếm khách hàng. Công ty đã định hướng mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài là sản xuất chế biến. Với mục đích đó, công ty đã mạnh dạn đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thuỷ sản và sản phẩm đông lạnh với công suất ổn định là 14.400 tấn/năm đối với sản phẩm chế biến đơn giản hay 6.000 tấn/năm đối với sản phẩm có giá trị gia tăng.
Đến nay công ty đã từng bước cũng cố năng lực tổ chức bộ máy quản lý, cùng với việc áp dụng các chương trình kiểm soát nghiêm ngặt quá trình chế biến bảo đảm yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy, chất lượng các sản phẩm của công ty ngày càng được các bạn hàng tin cậy, uy tín của công ty ngày càng gia tăng trên thị trường quốc tế.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Thuỷ Sản ( Incomefish) được thành lập vào cuối quý 3 năm 1999 với vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ đồng và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp. Nhằm phục vụ chiến lược kinh doanh, Công ty đã điều chỉnh vốn điều lệ lên 36 tỷ đồng vào năm 2001. Bên cạnh tăng năng lực tài chính, Công ty cũng đã đang hoàn thiện dần bộ máy quản lý, tập trung đào tạo tay nghề cho công nhân nhằm chuẩn bị cho việc sản xuất và quản lý nhà máy sau khi dự án đầu tư hoàn thành
Sau khi hoàn tất xây dựng nhà máy đưa thiết bị vào vận hành sản xuất thử nghiệm cuối năm 2002, Công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh vào năm 2003. Trong thời gian này công ty cũng tăng vốn điều lệ lên 69 tỷ đồng năm 2002, đến năm 2006 Công ty đã góp đủ 118 tỷ đồng vốn điều lệ.
Ngày 18/12/2006, cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch lần đầu tại Trung tâm GDCK Hà Nội
Ngày 18/12/2007, cổ phiếu của công ty chuyển niêm yết từ Trung tâm GDCK Hà Nội sang SGDCK TP.HCM
Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra cơ hội mới cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực thuỷ sản, đồng thời mở ra một giai đoạn phát triển mới cho công ty. Công ty đã quyết định tăng vốn điều lệ lên 368 tỷ đồng theo Nghị Quyết Đại Hội Cổ Đông bất thường ngày 10/08/2007
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THUỶ SẢN
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
STT
Các chỉ tiêu
2007
%
2006
%
2005
1
Tài sản ngắn hạn
199,710
50%
133,129
45%
92,123
2
Tiền và các khoản tương đương tiền
23,660
305%
5,838
-20%
7,317
3
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
486
-100%
0
-100%
0
4
Các khoản phải thu ngắn hạn
73,833
98%
37,271
59%
23,471
5
Hàng tồn kho
95,856
11%
86,473
44%
59,928
6
Tài sản ngắn hạn khác
5,875
66%
3,547
152%
1,407
7
Tài sản dài hạn
136,536
8%
125,932
17%
107,552
8
Các khoản phải thu dài hạn
0
-100%
0
-100%
0
9
Tài sản cố định
71,932
-4%
74,735
-7%
80,561
10
Bất động sản đầu tư
0
-100%
0
-100%
0
11
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
51,121
29%
39,600
162%
15,115
12
Tài sản dài hạn khác
13,483
16%
11,597
-2%
11,876
13
Tổng cộng tài sản
336,246
30%
259,061
30%
199,675
14
Nợ phải trả
191,259
41%
135,214
-8%
146,584
15
Nợ ngắn hạn
186,140
46%
127,190
-5%
133,978
16
Nợ dài hạn
5,119
-36%
8,024
-36%
12,606
17
Vốn chủ sở hữu
144,986
17%
123,848
133%
53,092
18
Vốn chủ sở hữu
0
-100%
0
-100%
0
19
Nguồn kinh phí và quỹ khác
2,107
-100%
0
-100%
-1,107
20
Tổng cộng nguồn vốn
336,245
30%
259,062
30%
199,676
@ Phần tài sản:
+ Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn của Công ty hàng năm tăng dần. Năm 2006 tăng 45% so với năm 2005, đến năm 2007 tăng 50% so với năm 2006. Chủ yếu là do sự gia tăng các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty năm 2006 tăng 59% so với năm 2005 và năm 2007 tăng 98% so với năm 2006. Tức việc sử dụng vốn chủ yếu nằm trong hàng hoá bán chịu, cần thu tuy nhiên nhu cầu thị trường tiêu thụ về sản phẩm này cao nên đây là điều không tốt ảnh hưởng xấu đến quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty
Về tiền mặt và các khoản tương đương tiền, năm 2006 giảm 20% so với năm 2005 điều này làm Công ty gặp khó khăn trong việc trả nợ các khoản nợ tức thời. Nhưng đến năm 2007 nó tăng lên 305% so với năm 2006. Điều đó chứng tỏ Công ty đã có khả năng tự chủ về hoạt động tài chính của mình.
+ Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn của Công ty tăng dần qua các năm. Năm 2006 tài sản dài hạn tăng 17% so với năm 2005, năm 2007 tăng 8% so với năm 2006. Chủ yếu là do các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác tăng
Tài sản cố định của Công ty giảm dần, năm 2006 giảm 7% so với năm 2005 và năm 2007 giảm 4% so với năm 2006. Đây là do phần khấu hao máy móc, thiết bị của Công ty qua các năm.
@ Phần nguồn vốn
Từ bảng trên cho ta thấy Vốn chủ sở hữu của Công ty tăng cao. Năm 2006 tăng 133% so với năm 2005 đó là do quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty. Năm 2007 tăng 17% so với năm 2006 đó là do phần lợi nhuận giữ lại không chia của Công ty. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn của Công ty lại chủ yếu được tài trợ bằng các khoản nợ ngắn hạn là điều không hợp lý. Điều này đòi hỏi Công ty phải có chính sách thanh toán hợp lý, kịp thời. Tránh tình trạng để thành nợ quá hạn làm tăng chi phí về lãi vay. Tăng cường thu hút các nguồn tài trợ vốn trung và dài hạn cho hoạt động của Công ty.
2. Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Đơn vị: Triệu Đồng
STT
Các chỉ tiêu
2007
%
2006
%
2005
1
Doanh thu
326,128
15%
283,305
1%
281,222
2
Các khoản trừ doanh thu
0
-100%
151
695%
19
3
Doanh thu thuần
326,128
15%
283,154
1%
281,203
4
Giá vốn hàng bán
271,649
12%
241,545
-3%
249,524
5
Lợi nhuận gộp
54,479
31%
41,609
31%
31,679
6
Doanh thu hoạt động tài chính
3,698
6276%
58
-95%
1,104
7
Chi phí tài chính
8,978
-22%
11,517
51%
7,640
8
Chi phí bán hàng
16,352
60%
10,216
-11%
11,518
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
11,887
43%
8,323
8%
7,719
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
20,960
81%
11,611
97%
5,906
11
Thu nhập khác
186
-91%
1,991
206%
650
12
Chi phí khác
0
-100%
2,356
-51%
4,786
13
Lợi nhuận khác
186
-151%
-365
-91%
-4136
14
Tổng lợi nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status