Hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÍ HƯỜNG
1.1 Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường có ảnh hưởng đến kế toán nguyên liệu, vật liệu.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.2 Đặc điển tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty.
1.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÍ HƯỜNG
2.1 Đặc điểm-phân loại và tính giá nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
2.1.1 Đặc điểm-phân loại nguyên liệu, vật liệu.
2.1.2 Tính giá nguyên liệu, vật liệu.
2.2 Thực trạng kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại kho.
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại phòng kế toán.
2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
2.3.1 Tài khoản sử dụng.
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên liệu, vật liệu.
a) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho Công ty chưa thanh toán với người bán.
b) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho Công ty thanh toán trực tiếp với người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng
2.3.3 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên liệu, vật liệu.
a) Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu để phục vụ sản xuất.
b) Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng cho phân xưởng và quản lý doanh nghiệp.
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÍ HƯỜNG
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán.
3.1.2 Đánh giá công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu.
3.1.3 Tài khoản, sổ sách sử dụng.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
3.2.1 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.2.2 Về việc lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu theo hạn mức.
3.2.3 Về công tác tổ chức chứng từ, sổ sách.
3.2.4 Về xây dựng định mức tồn kho nguyên vật liệu.
3.2.5 Xây dựng hợp đồng với các nhà cung cấp.
KẾT LUẬN.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

số lượng và thành tiền cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ chi tiết được theo dõi riêng cho từng kho, mỗi kho một quyển và mỗi một vật liệu được mở một trang riêng. Riêng đối với nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu, do Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá nguyên vật liệu xuất kho nên các nghiệp vụ xuất kho trong tháng chỉ được ghi số lượng, đến cuối tháng khi đã xác định được đơn giá một đơn vị thì kế toán mới tính ra giá nguyên vật liệu xuất kho và ghi vào cột thành tiền.
Cuối tháng kế toán cộng Sổ chi tiết vật liệu (Biểu số 2.2) và đối chiếu số lượng với Thẻ kho do thủ kho chuyển lên, nếu có sự chênh lệch thì phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh hợp lệ. Số lượng nguyên liệu, vật liệu tồn kho trên Sổ kế toán chi tiết phải khớp với số tồn kho ghi trên Thẻ kho.
Ngoài ra cuối tháng, Kế toán nguyên liệu, vật liệu căn cứ vào số liệu trên Sổ chi tiết vật liệu để vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu. Bảng này tổng hợp lại tình hình nhập-xuất-tồn theo từng danh điểm nguyên vật liệu về giá trị. Mỗi danh điểm được ghi vào một dòng của Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu. Bảng này được lập theo từng tháng chung cho tất cả các loại nguyên vật liệu. Bảng tổng hợp được lập theo mẫu ở Biểu số 2.3
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tài khoản: 152.1 Tên kho: Sợi
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu: Ne 20/1CDlô16
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ.ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu T12
31.800
6.643,4
211.260.120
PN 05
02/12
Nhập mua
112
31.800
5.472,5
174.025.500
PN 06
03/12
Nhập mua
331
31.800
3.913,6
124.452.480
PX 04
03/12
Xuất SX vải 6721
621
6.720,8
PN 09
05/12
Nhập mua
331
31.800
4.913,6
156.252.480
PX 14
08/12
Xuất SX vải 6721
621
6.637,8
PN 12
10/12
Nhập mua
111
31.800
2.046,5
65.078.700
PX 17
11/12
Xuất SX vải 0253
621
3.013,7
PN 18
16/12
Nhập mua
112
31.800
5.273,6
167.700.480
PX 22
16/12
Xuất SX vải 0253
621
4.702,5
PN 24
18/12
Nhập mua
331
31.800
6.258,4
199.017.120
.............................
............
..............
..........
Cộng phát sinh
31.800
43.759,4
1.391.548.920
37.928,6
1.206.129.480
Số dư cuối tháng 12
31.800
12.474,2
396.679.560
Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03
Ngày mở sổ: 01/12/2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.2:
(Ký, họ tên)
Mẫu Sổ chi tiết vật liệu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S11-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 12 năm 2008
T
T
Tên, qui cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Ne 7/1 OE lô27
102.173.400
8.815.500
71.239.500
39.749.400
2
Ne 10/1 OE Slub
134.970.300
87.594.750
47.375.550
3
Ne 16/1 CD Cotton
34.056.750
352.155.939
248.975.358
137.237.331
4
Ne 20/1 CD lô16
211.260.120
1.391.548.920
1.206.129.480
396.679.560
5
Ne 20/2 CD
296.507.200
296.507.200
-
...............
.........
........
........
........
Cộng kho Sợi
1.256.954.157
3.404.168.720
1.693.601.252
2.967.521.625
56
PVA 540
26.220.000
162.507.000
38.603.250
150.123.750
57
Chất chống sủi bọt
3.360.000
60.000
3.300.000
...................
.......
........
.......
.......
Cộng kho hoá chất
573.490.708
1.090.461.073
592.674.908
1.071.276.873
84
Nấm nhựa
150.000
8.065.200
5.476.800
2.738.400
85
Vòng bi 8031
280.000
527.840
471.240
336.600
................
.........
..........
........
.......
Cộng kho vật tư
707.360.283
1.913.620.847
776.297.770
1.844.683.360
Số dư cuối tháng
2.537.805.148
6.408.250.640
3.062.573.930
5.883.481.858
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu được dùng để đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái tài khoản 152 do kế toán tổng hợp lập.
2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
2.3.1 Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty được xây dựng trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản chung cho các doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu. Theo phương pháp này các nghiệp vụ xuất, nhập, tồn vật liệu được phản ánh thường xuyên, liên tục, thuận lợi cho công tác kiểm tra trên tài khoản và sổ kế toán. Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” có các tài khoản cấp 2
152.1 Nguyên vật liệu chính
152.4 Phụ tùng thay thế
152.2 Vật liệu phụ
152.5 Phế liệu và vật liệu khác
152.3 Nhiên liệu
- Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: 111, 112, 131, 133, 141, 621, 627, 641, 642....
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên liệu, vật liệu
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại vải, để sản xuất ra sản phẩm cần sử dụng khối lượng nguyên vật liệu rất lớn. Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là mua ngoài từ các nhà cung cấp nội địa, việc thu mua nguyên vật liệu do Phòng kế hoạch-vật tư đảm nhiệm. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, định mức tiêu hao nguyên vật liệu và giá cả thị trường, cán bộ phòng kế hoạch-vật tư sẽ tiến hành thu mua từ các nhà cung cấp có nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng và giá thành, chi phí thấp nhất.
Khi vật liệu về đến Công ty, nhân viên phòng kế hoạch-vật tư báo cáo cho Hội đồng kiểm nghiệm biết để tiến hành kiểm nghiệm. Hội đồng kiểm nghiệm bao gồm thay mặt phòng kỹ thuật-KCS, phòng kế hoạch-vật tư và thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra quy cách, chất lượng, chủng loại vật liệu mua về. Nếu vật liệu đảm bảo chất lượng, quy cách, chủng loại với yêu cầu trong hợp đồng thì sẽ được nhập kho và đưa vào sử dụng. Trường hợp vật liệu không đúng quy cách, phẩm chất hay thiếu hụt thì phải thông báo ngay cho nhà cung cấp để xử lý. Trong quá trình kiểm nghiệm, Hội đồng kiểm nghiệm sử dụng Biên bản kiểm nghiệm.
Ví dụ:
Ngày 03/12/2008, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường nhập mua các loại sợi của Công ty dệt Hà Nam. Trước khi nhập kho, Hội đồng kiểm nghiệm tiến hành kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu. Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị được lập theo mẫu ở trang bên:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: 03-VT
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Số: 02
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Trần Việt Kỳ Chức vụ: Trưởng phòng Kỹ thuật-KCS
Ông: Đỗ Đức Long Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch-vật tư
Bà: Nguyễn Thị Hương Chức vụ: Thủ kho
Ông: Phạm Thế Anh (người giao hàng)
Đã kiểm nghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status