Tình hình đầu tư phát triển của công ty TNHH Lạc Hồng - pdf 21

Download miễn phí Đề tài Tình hình đầu tư phát triển của công ty TNHH Lạc Hồng



LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I :NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 5
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN. 5
1. Khái niệm về đầu tư. 5
1.1. Khái niệm. 5
1.2. Phân loại. 6
2. Đầu tư phát triển và vai trò của nó. 8
2.1. Hoạt động đầu tư phát triển - vốn đầu tư phát triển. 8
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp: 13
5/ Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp: 14
5.1/Hiệu quả tài chính: 14
5.2 Hiệu quả kinh tế xã hội: 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 20
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG 20
1.1 Giới thiệu Công ty TNHH Lạc Hồng 20
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 21
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG CHẾ BIẾN VÁN NHÂN TẠO 21
2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất 21
2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý 22
II / THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG GIAI ĐOẠN 2006- 2008 24
1. Sự cần thiết phải tăng cường đầu tư và năng cao hiệu quả đầu tư ở công ty TNHH Lạc Hồng . 25
Gia cầm 25
2. Vốn và nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển của công ty. 25
2.1 Vốn đầu tư của công ty TNHH Lạc Hồng 25
2.2 Nguồn vốn đầu tư của công ty TNHH Lạc Hồng. 26
3. Thực trạng đầu tư phát triển của công ty TNHH Lạc Hồng 28
3.1 Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm. 28
3.2 Đầu tư vào tài sản cố định, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ ở công ty: 29
(Nguồn Báo cáo tài chính của công ty 20006-2008) 30
3.3. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn lao động: 31
3.4. Đầu tư cho công tác tiếp thi bán hàng. 33
III/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG 34
1. Kết quả và hiệu quả đạt được 34
2. Những khó khăn tồn tại của hoạt động đầu tư ở công ty TNHH Lạc Hồng trong thời gian qua. 37
2.1. Những khó khăn tồn tại 37
2.2 Nguyên nhân. 38
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG 40
I/ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG 40
1. Phương hướng: 40
2. Mục tiêu của công ty chế biến ván nhân tạo tới năm 2010 40
II/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 41
1.Các giải pháp đầu tư nâng cao hiệu quả đầu tư của công ty TNHH Lạc Hồng. 42
1.1 Giải pháp về công nghệ và thiết bị sản xuất. 42
1.2. Giải pháp về đào tạo và sử dụng lao động. 42
1.3. Giải pháp đầu tư mở rộng và chiếm lĩnh thị trường. 43
1.4. Đầu tư đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm. 44
III/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG TRONG THỜI GIAN TỚI 44
1. Đối với Nhà nước. 44
2. Về phía công ty. 45
KẾT LUẬN 47
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong những điều kiện nhất định.
Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư (RR):Phản ánh mức độ lợi nhuận thuần thu được từ một đơn vị vốn đầu tư được thực hiện.
Wipv
Nếu tính cho từng năm hoạt động thì : RRi=
IV0
Trong đó: Wipv: lợi nhuận thuần thu được năm i tính theo mặt bằng hiện tại.
IV0:Vốn đầu tư ban đầu.
NPV
Nếu tính cho toàn bộ công cuộc đầu tư: npv=
IV0
Trong đó: NPV: giá trị hiện tại của thu nhập thuần của cả đời dự án
RRi và NPV càng lớn càng tốt.
Tỷ suất sinh lời của vốn tự có : Vốn tự có là một bộ phận của vốn đầu tư, là một yếu tố cơ bản để xem xét tiềm lực tài chính cho việc tiến hành các công cuộc đầu tư của các cơ sở không được ngân sách Nhà nước tài trợ.
Wipv
Nếu tính cho một năm hoạt động thì : =
Trong đó: : Vốn tự có bình quân năm i.
NPV
Nếu tính cho toàn bộ một công cuộc đầu tư: =
Trong đó: : Vốn tự có bình quân của cả một thời kỳ đầu tư tính ở mặt bằng hiện tại.
, càng lớn càng tốt
Số lần quay vòng của vốn lưu động: Vốn lưu động là một bộ phận của vốn đầu tư. Vốn lưu động quay vòng càng nhanh, càng cần ít vốn và do đó càng tiết kiệm được vốn đầu tư.
Oi
Công thức tính: =
WCi
Trong đó: Oi: doanh thu thuần năm i.
WCi :Vốn lưu động bình quân năm i.
Chỉ tiêu :càng lớn càng tốt.
Thời hạn thu hồi vốn đầu tư (T): Là thời gian mà các kết quả của quá trình đầu tư cần hoạt động để có thể thu hồi đủ vốn đã bỏ ra từ lợi nhuận thuần thu được.
IV0
Công thức tính: T=
WPV
Trong đó: WPV :Lợi nhuận thuần thu được bình quân một năm .
Chỉ tiêu tính mức chi phí thấp nhất trong trường hợp các điều kiện khác như nhau.
Tính cho toàn bộ một công cuộc đầu tư: IV0 + CPVT min
Trong đó: CPV: Chi phí hoạt động đầu tư bình quân năm tính theo mặt băng hiện tại.
*Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR: Là tỷ suất lợi nhuận mà nếu được sử dụng để tính chuyển các khoản thu chi của toàn bộ công cuộc đầu tư về mặt bằng hiện tại sẽ làm cho tổng thu cân bằng với tổng chi.
Công thức tính IRR:
1 1
=
(1+IRR)i (1+IRR)i
Công cuộc đầu tư được coi là hiệu quả khi IRRIRRđịnh mức
IRRđịnh mức có thể là lãi suất đi vay nếu vay vốn để đầu tư, có thể là tỷ suất lợi nhuận định mức do Nhà nước quy định nếu vốn đầu tư do ngân sách Nhà nước cấp.
*Chỉ tiêu điểm hoà vốn: Chỉ tiêu này cho thấy số sản phẩm cần sản xuất hay tổng doanh thu cần thu do bán số sản phẩm đó đủ để hoàn lại số vốn đã bỏ ra từ đầu đời dự án. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, mức độ an toàn của dự án càng cao, thời hạn thu hồi vốn càng ngắn.
Công thức tính: f
x=
(p-v)
Trong đó : x:Số sản phẩm cần sản suất để hoà vốn.
f:Tổng định phí
v: Biến phí /1 đơn vị sản phẩm
p: Giá bán 1 sản phẩm
5.2 Hiệu quả kinh tế xã hội:
Hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế và xã hội thu được với các chi phí mà nền kinh tế và xã hội đã bỏ ra khi thực hiện đầu tư.
Xuất phát từ góc độ doanh nghiệp, lợi ích kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
* Mức đóng góp ngân sách.
* Số chỗ việc làm tăng thêm từ hoạt động đầu tư.
* Số ngoại tệ thu được từ hoạt động đầu tư.
*Mức tăng năng suất lao động sau khi đầu tư so với trước đầu tư.
* Mức nâng cao trình độ nghề nghiệp của người lao động.
* Tạo thị trường mới và mức độ chiếm lĩnh thị trường do tiến hành đầu tư.
*Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất.
* Nâng cao trình độ quản lý của lao động quản lý
* Các tác động đến môi trường
* Các tác động khác.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2008
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG
Giới thiệu Công ty TNHH Lạc Hồng
Công ty TNHH Lạc Hồng là một Công ty TNHH có bốn thành viên tham gia góp vốn, với tổng số vốn điều lệ là 1020 triệu đồng. Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0502000125 do sở kế hoạnh và đầu tư cấp ngày 25/02/2003. Chỉ sau một tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Công ty chính thức đi vào hoạt động với tên gọi là: Công ty TNHH Lạc Hồng.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH LẠC HỒNG
Tên giao dịch là: LAC HONG COMPANY LIMITED
Tên viết tắt là : LAC HONG CO., LTD.
Trên cơ sở là một đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động theo nguyên tắc hạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng và được pháp luật công nhận. Công ty phát triển với phương châm xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tự chủ vè tài chính và luôn làm tròn nghĩa vụ với nhà nước theo chế độ hiện hành.
Địa chỉ trụ sở chính của Công ty đặt tại: khu công nghiệp Phố Nối xã Nhân Hoà, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Trụ sở chính cách quốc lộ: 5A khoảng 2km về phía Tây.
Điện thoại : 0321 952149 Fax : 0321 952148 Công ty có MST Là: 0900214283
- Số đăng ký kinh doanh: 0900214283 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp ngày 25/02/2003; đăng ký thay đổi lần 3 ngày 15/10/2008
- Vốn điều lệ: 2.700.000.000 đồng (Hai tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn)
- Người thay mặt : Ông Hoàng Dương Hải – Giám đốc
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Lạc Hồng thành lập từ ngày 25/02/2003 đến nay đã được 7 năm đi vào hoạt động . Công ty chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm. Công ty đã và đang đầu tư sản xuất thức ăn gia súc tại Xã Nhơn Hoà, huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên trên diện tích 4000 m2 đồng thời công ty có một chi nhánh tại Hà Nội.
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bên cạnh việc lo đầu vào, Công ty còn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt về đầu ra với các Công ty khác, và các cơ sở sản xuất khác....Mức tiêu thụ ban đầu còn chậm vì chất lượng sản phẩm chưa cao và chưa thực sự có chỗ đứng trên thị trường nên thời gian đầu chấp nhận thua lỗ. Từ tháng 2/2004 công ty với sự đầu tư cho chất lượng sản phẩm và chiến lược quảng bá tốt nên đã dần có thương hiệu trên thị trường sản xuất thức ăn chăn nuôi đồng thời hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lạc Hồng đã mang lại lợi nhuận .
Công ty hiện tại vẫn tiếp tục đầu tư cho phát triển các loại sản phẩm mới về thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm.
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG CHẾ BIẾN VÁN NHÂN TẠO
2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Việc tổ chức qui trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi được tuân thủ qua các bước sau : thu mua, sử lý bảo quản nguyên liệu, phối trộn nguyên liệu ,tạo thành thức ăn gia súc, bảo quản sản phẩm ở công đoạn cuối.
Quy trình này được công ty TNHH Lạc Hồng áp dụng khá chính xác và tuân thủ theo các điều kiện kỹ thuật:
Thu mua và bảo quản nguyên liệu :Công ty đã ký hợp đồng , thu mua nguyên liệu thô như Ngô, Đỗ , Cám mì, Đậu tương … khi đem về kho được bảo quản trong điều kiện tốt nhất .
Phối trộn nguyên liệu tạo th...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status