Phân tích thông kê quả hiệu quả kinh doanh của Công ty viễn thông quân đội các quý năm 2007-2008 - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích thông kê quả hiệu quả kinh doanh của Công ty viễn thông quân đội các quý năm 2007-2008



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL TELECOM) 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông quân đội và Công ty viễn thông quân đội 3
1.1.1 Tổng công ty viễn thông quân đội 3
1.1.2 Công ty viên thông quân đội (Viettel Telecom) 6
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom 7
1.2.1 Chức năng: 7
1.2.2 Nhiệm vụ: 7
1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 8
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty: 8
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc: 10
1.3.2.1 Giám đốc: 10
1.3.2.2 Phó giám đốc: 10
1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 11
1.3.3.1 Khối cơ quan: 11
1.3.3.2 Khối kinh doanh: 13
1.3.3.3 Khối kỹ thuật 14
1.3.3.4 Khối hỗ trợ: 16
1.4 Đặc điểm kinh doanh của Viettel Telecom 16
1.4.1 Đặc điểm về sản phẩm: 16
1.4.2. Đặc điểm về khách hàng: 18
1.4.3. Đặc điểm về công nghệ kỹ thuật: 19
1.4.4 Đặc điểm về lao động, vốn và tài sản : 20
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 và năm 2008: 22
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL CÁC QUÝ NĂM 2007 – 2008 26
2.1 Hướng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Viettel Telecom 26
2.1.2 Phân tích biến động hiệu quả chi phí thường xuyên theo DTT, M: 26
2.1.2.1 Phân tích biến động hiệu quả tổng chi phí thường xuyên theo DTT, M: 26
2.1.2.2 Phân tích biến động hiệu quả tổng quỹ lương theo DTT, M: 26
2.1.2 Phân tích biến động hiệu quả nguồn nhân lực theo DTT, M 26
2.1.3 Phân tích biến động hiệu quả sử dụng nguồn vật lực theo DTT, M: 26
2.1.3.1 Phân tích biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo DTT, M: 26
2.1.3.2 Phân tích biến động hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo DTT, M: 26
2.1.4 Phân tích nhân tố hiệu quả ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 27
2.2 Các phương pháp thống kê và đặc điểm vận dụng các phương pháp đó phù hợp với điều kiện của Viettel Telecom 28
2.2 1 Phương pháp đồ thị: 28
2.2.2 Phương pháp phân tích dãy số thời gian: 29
2.2.3. Phương pháp chỉ số: 29
2.2.4. Phương pháp Ponomarjewa: 30
2.3 Nguồn số liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Viettel Telecom qua các quý năm 2007 và 2008 31
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Telecom 35
2.4.1 Phân tích biến động hiệu quả chi phí thường xuyên qua tám quý năm 2007-2008 35
2.4.1.1 Phân tích biến động hiệu quả tổng chi phí thường xuyên 35
2.4.1.2 Phân tích biến động hiệu quả sử dụng quỹ lương 38
2.4.2 Phân tích biến động hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 41
2.4.2.1 Phân tích biến động năng suất bình quân một lao động theo DTT 41
2.4.2.2. Phân tích biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên số lao động bình quân 43
2.4.3 Phân tích biến động hiệu quả nguồn vật lực 45
2.4.3.1 Phân tích biến động hiệu sử dụng tài sản cố định các quý năm 2007-2008 45
2.4.3.2. Phân tích biến động hiệu sử dụng tổng vốn các quý năm 2007-2008 49
2.4.3.3. Phân tích biến động hiệu sử dụng vốn dài hạn các quý năm 2007-2008 53
2.4.3.4. Phân tích biến động hiệu sử dụng vốn ngắn hạn các quý năm 2007-2008 56
2.4.4 Phân tích nhân tố hiệu quả ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECOM TRONG THỜI GIAN TỚI 69
3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty qua hai năm 2007 và 2008 69
3.1.1 Những mặt đạt được 69
3.1.2 Những tồn tại cần khắc phục 70
3.2. Định hướng phát triển Công ty trong thời gian tới 71
3.2.1 Định hướng phát triển chung của Viettel Telecom 71
3.2.2 Định hướng phát triển cho từng loại sản phẩm và một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 73
3.2.2.1 Định hướng cho từng loại sản phẩm 73
3.2.2.2 Một số chỉ tiêu kết hoạch năm 2009 74
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty 74
3.3.1 Một sô kiến nghị với Công ty 74
3.3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Viettel Telecom trong thời gian tới 75
3.3.2.1 Giải pháp giảm bớt chi phí sản xuất kinh doanh 75
3.3.2.2 Giải pháp nâng cao năng suất lao động cho nhân viên trong Công ty 77
3.3.2.3 Giải pháp nâng cao công tác thống kê 80
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Ponomarjewa là phương pháp phân tích nhân tố bằng số tuyệt đối. Phương pháp Ponomarjewa có ưu điểm không đòi hỏi phải tuân thủ bất kỳ một quy ước nào do đó, nó khắc phục được các hạn chế mang tính giả định của phương pháp chỉ số. Mặt khác, phương pháp Ponomarjewa là phương pháp đơn giản, dễ áp dụng song chỉ áp dụng được cho phương trình dạng tích
· Tác dụng: Phương pháp Ponomarjewa có tác dụng xác định vai trò và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành đến sự biến động của hiện tượng nghiên cứu
· Đặc điểm vận dụng: Trong chuyên đề nay chỉ vận dung để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và doanh thu, từ đó tìm ra nhân tố nào có vai trò tác động lớn nhất đến sự tăng, giảm của doanh thu và lợi nhuận trong năm 2007 và 2008. Các nhân tố làm ảnh hưởng đó là hiệu quả sử dụng chi phí và tỷ suất lợi nhuận
Công thức cụ thể: Phân tích biến động của lợi nhận do ảnh hưởng của ba nhân tố: Tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu (RDTT), năng suất sử dụng tổng quỹ lương theo doanh thu (HQL), tổng quỹ lương (QL)
- Mức tăng giảm của lợi nhuận:
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Đặt
+ Do RDTT:
+ Do HQL:
+ Do QL:
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
2.3 Nguồn số liệu sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Viettel Telecom qua các quý năm 2007 và 2008
Viettel Telecom là một Công ty chủ lực trong Tổng công ty viễn thông quân đội. Trong những năm gần đây Viettel được đánh giá là một trong những doanh nghiệp phát triển nhanh và phát triển nhất ở Việt Nam, thị trường tiêu thụ của Viettel càng ngày càng vươn xa hơn không chỉ trong nước mà cả thị trường nước ngoài. Năm 2007 và 2008 cũng là năm Công ty gặt hái được nhiều thành công lớn, doanh thu thuần lên đến hàng chục triệu tỷ đồng, lương trung bình nhân viên cao hiếm có một doanh nghiệp nào trong nước đạt được
Số liệu dùng để phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty:
- Số liệu năm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế năm 2007-2008. Chi phí gồm có chi phí thường xuyên: Chỉ tiêu tổng chi phí, tổng quỹ lương và chi phí nguồn lực là các chỉ tiêu bình quân: Tài sản cố định bình quân, số lao động bình quân, tổng vốn bình quân, vốn ngắn hạn và vốn dài hạn bình quân.
- Số liệu quý: Chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, tổng chi phí thường xuyên, tổng quỹ lương và số lao động bình quân, các chỉ tiêu về tài sản và vốn được tính cụ thể qua tám quý năm 2007 và 2008. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty qua các quý năm 2007 và 2008 nhằm mục đích tìm hiểu xu hướng biến động hiệu quả các quý và nguyên nhân của sự biến động.
Bảng 3: Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông quân các quý và cả năm 2007-2008
Năm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2007
Năm 2008
I. Kết quả sản xuất
1. GO
Triệu đồng
12297125
23869681
2. VA
Triệu đồng
5543790
10890870
3. DTT
Triệu đồng
2191849
6064572
4. M
Triệu đồng
12779571
24408982
II. Chi phí
1. Tổng chi phí thường xuyên
Triệu đồng
9735336
15985965
2. Tổng quỹ lương
Triệu đồng
280031
487349
3. Số lao động bình quân
Người
2566
3717
4. Tài sản cố định bình quân
Triệu đồng
4972596
9414140
5. Tổng vốn bình quân
Triệu đồng
9323283
12662047
6. Tổng ngắn hạn bình quân
Triệu đồng
3915066
4127335
7. Tổng vốn dài hạn bình quân
Triệu đồng
5408217
8534712
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Viettel Telecom năm 2007 và năm 2008)
Bảng 4: Bảng thống kê một số chỉ tiêu kết quả và chi phí kinh doanh qua tám quý năm 2007 và năm 2008
Chỉ tiêu
Quý
Doanh thu thuần (triệu đồng)
Tổng chi phí thường xuyên (triệu đồng)
Tổng quỹ lương (triệu đồng)
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng)
Số lao động bình quân (người)
Tài sản cố định bình quân (triệu đồng)
Tổng vốn
(triệu đồng)
Vốn ngắn hạn
(triệu đồng)
Vốn dài hạn
(triện đồng)
2007
I
2378454
1925771
50694
325927
1988
3770067
6544799
1963440
4581359
II
2887567
2233843
60056
470681
2301
4934532
7712158
2236526
5475632
III
3425686
2609650
70821
587546
2623
5576232
8438278
2615866
5822411
IV
4087864
2966072
98460
807690
3352
5609554
9647898
3029440
6618458
2008
I
5023195
3483896
96245
1108295
3377
6722595
11895843
3509274
8386569
II
5592356
3711207
109181
1354427
3568
8846272
12469744
3591286
8878458
III
6754430
4346109
120448
1733955
3898
10568220
13640185
4160256
9479928
IV
7039001
4444703
161475
1867895
4025
11519474
13942417
4043301
9899116
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu thực hiện kế hoạch năm 2008 của Viettel Telecom_phòng đầu tư)
2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel Telecom
2.4.1 Phân tích biến động hiệu quả chi phí thường xuyên qua tám quý năm 2007-2008
2.4.1.1 Phân tích biến động hiệu quả tổng chi phí thường xuyên
2.4.1.1.1 Phân tích biến động năng suất sử dụng tổng chi phí thường xuyên theo DTT
Bảng 5: Bảng chức năng suất sử dụng tổng chi phí thường xuyên theo DTT
Chỉ tiêu
Quý
Doanh thu thuần
(triệu đồng)
Tổng chi phí thường xuyên
(triệu đồng)
Năng suất sử dụng tổng chi phí thương xuyên theo DTT
(triệu đồng/triệu đồng)
I-2007
2378454
1925771
1,235
II-2007
2887567
2233843
1,293
III-2007
3425686
2609650
1,313
IV-2007
4087864
2966072
1,378
I-2008
5023195
3483896
1,442
II-2008
5592356
3711207
1,507
III-2008
6754430
4346109
1,554
IV-2008
7039001
4444703
1,584
Bảng 6: Năng suất sử dụng tổng chi phí thương xuyên theo DTT các quý năm 2007-2008
Chỉ tiêu
Quý
HC
(Trđ/trđ)
Lượng tăng tuyệt đối (trđ/trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng lên(gi) (trđ/trđ)
Định gốc
Liên hoàn
Định gốc
Liên hoàn
Định gốc
Liên hoàn
I-2007
1,235
II-2007
1,293
0,058
0,058
104,7
104,7
4,7
4,7
0,0124
III-2007
1,313
0,078
0,02
106,3
101,5
6,3
1,5
0,0129
IV-2007
1,378
0,143
0,065
111,6
105
11,6
5
0,0131
I-2008
1,442
0,207
0,064
116,8
104,6
16,8
4,6
0,0138
II-2008
1,507
0,272
0,065
122
104,5
22
4,5
0,0144
III-2008
1,554
0,319
0,047
125,8
103,1
25,8
3,1
0,0151
IV-2008
1,584
0,349
0,03
128,3
101,9
28,3
1,9
0,0155
Qua bảng số liệu ta thấy năng sất sử dụng tổng chi phí thường xuyên theo doanh thu thuần qua các quý năm 2007 và 2008 có xu hướng tăng song tăng không đồng đều qua các quý. Công ty sử dụng chi phí thường xuyên hiệu quả nhất trong quý IV năm 2008, cứ một triệu đồng chi phí bỏ ra thì thu được 1,584 triệu đồng doanh thu thuần, tăng 1,9% so với quý I năm 2008 và 28,3% so với quý I năm 2007, lượng tuyệt đối của 1% tăng cũng khá lớn 0,0155 triệu đồng /triệu đồng . Bên cạnh đó có những biến động bất thường vào quý II năm 2007 có tốc độ tăng nhỏ quý I năm 2007 rất nhiều giảm từ 4,7% xuống còn 1,5%.
Việc năng suất sử dụng tổng chi phí thường xuyên có xu hướng tăng lên cho thấy Công ty đã có kế hoạch quản lý chí phí thường xuyên hiệu quả hơn, tiết kiệm được một phần chi phí.
2.4.1.1.2 Phân tích biến động tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng chi phí thường xuyên
Bảng 7: Bảng tính tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí thường xuyên
Chỉ tiêu
Quý
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng)
Tổng chi phí thường xuyên
(triệu đồng)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí thường xuyên
(triệu đồng/triệu đồng)
I-2007
325927
1925771
0,169
II-2007
470681
2233843
0,211
III-...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status