Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ giai đoạn 2003-2008.Thực trạng và giải pháp - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ giai đoạn 2003-2008.Thực trạng và giải pháp



 MỤC LỤC
 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
Chương I :Những vấn đề chung về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn NSNN 5
1. Những vấn đề lí luận về đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 5
1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ. 5
1.1.1.Khái niệm. 5
1.1.2. Đặc điểm đầu tư hạ tầng phát triển giao thông đường bộ. 6
1.2.Vai trò của đầu tư phát triền giao thông đường bộ. 8
1.2.1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế. 8
1.2.2.Phát triển văn hoá-xã hội. 9
1.2.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 10
1.2.4.Bảo đảm an ninh quốc phòng. 10
1.2.5. Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế. 11
1.3. Nguồn vốn NSNN đầu tư phát triển giao thông đường bộ. 11
1.3.1.Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước. 11
1.3.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong phát triển giao thông đường bộ. 13
1.3.3.Vai trò của vốn ngân sách trong phát triển giao thông đường bộ 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sử dụng hiệu quả vốn NSNN trong phát triển hạ tầng GTĐB. 15
1.4.1.Các nhân tố về kinh tế. 15
1.4.2. Đặc điểm tự nhiên của cả nước và từng vùng. 16
1. 4.3.Các nhân tố về chính trị,pháp luật. 16
1.4.4.Các chính sách của nhà nước và trình độ quản lý. 16
1.4.5.Thực trạng xuống cấp của giao thông vận tải đường bộ. 17
1.4.6.Các nhân tố khác. 18
2.Nội dung đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn NSNN. 18
2.1.Nội dung. 18
2.1.1. Đầu tư vào hạ tầng GTĐB theo chu kì của dự án. 18
2.1.2. Đầu tư vào hạ tầng GTĐB theo lĩnh vực đầu tư. 20
2.1.3. Đầu tư vào hạ tầng GTĐB theo khu vực đầu tư. 21
2.1.4. Đầu tư vào hạ tầng GTĐB theo vùng lãnh thổ. 21
2.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả đầu tư phát triển. 22
Chương II: Thực trạng đầu tư phát triển giao thông đường bộ Việt Nam bằng nguồn vốn NSNN. 25
1.Sự cần thiết phải tăng cường đầu tư phát triển giao thông đường bộ. 25
1.1.Vị trí của ngành giao thông đường bộ. 25
1.2.Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ. 26
2.Thực trạng đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ. 30
2.1.Tình hình huy động vốn NSNN đầu tư phát triển giao thông đường bộ. 30
2.2. Tình hình sử dụng vốn NSNN cho phát triển giao thông đường bộ. 33
2.2.1.Cơ chế quản lý và sử dụng vốn NSNN cho giao thông đường bộ. 33
2.2.2. Đầu tư phát triển giao thông đường bộ phân theo lĩnh vực đầu tư. 36
2.2.3. Đầu tư phát triển giao thông đường bộ theo khu vực nông thôn và thành thị. 39
2.2.3.1. Đầu tư vào giao thông nông thôn. 39
2.2.3.2. Đầu tư vào giao thông đường bộ đô thị. 40
2.2.4. Đầu tư phát triển giao thông đường bộ theo vùng lãnh thổ. 42
3.Đánh giá tình hình thực hiện đầu tư phát triển giao thông đường bộ bằng nguồn vốn NSNN 45
3.1. Kết quả và hiệu quả đạt được. 45
3.2.Tồn tại và nguyên nhân. 50
3.2.1.Tồn tại. 50
3.2.2. Nguyên nhân 51
Chương III:Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển giao thông đường bộ Việt Nam. 56
1.Chiến lược đầu tư phát triển giao thông đường bộ Việt Nam đến 2020. 56
1.1 Quan điểm đầu tư phát triển giao thông đường bộ đến 2020. 56
1.2. Mục tiêu quy hoạch phát triển. 57
1.3.Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 59
1.4.Nhu cầu vốn cho đầu tư của NSNN phát triển giao thông đường bộ. 66
2. Giải pháp đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn NSNN 68
2.1.Hoàn thiện công tác lập quy hoạch,kế hoạch phát triển giao thông đường bộ. 68
2.2.Các giải pháp về chính sách tạo vốn NSNN phát triển giao thông đường bộ. 69
2.3.Các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước. 71
2.4. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến độ xây dựng và thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các dự án đường bộ. 73
2.5.Các giải pháp làm tăng hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng. 75
2.6.Các giải pháp về bảo vệ môi trường. 76
2.7.Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực. 77
2.8.Các giải pháp về đầu tư phát triển khoa học công nghệ. 78
2.9.Hoàn thiện cơ chế đầu thầu và tăng cường quản lý công tác đấu thầu. 79
2.10.Các giải pháp về tăng cường đầu tư giao thông đô thị và giao thông nông thôn. 80
KẾT LUẬN 82
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ền kinh tế. Điều này được thể hiện rõ qua bảng sau:
Bảng 2.6: Chi NSNN cho GTĐB 2003-2008 Đơn vị: Tỷ đồng
STT
2003
2004
2005
2006
2007
2008
1
Chi NSNN cho GTVT
13518
14380
15118
15375
17087
12815
2
Chi XDCB đường bộ
4289.3
4940.2
6153.7
6688.2
4552.7
5651.7
3
Chi XDCB đường bộ/Chi GTVT
32
34.3
43.1
43.5
44.2
44.1
Nguồn: Vụ đầu tư-Bộ tài chính.
Trong giai đoạn này nền kinh tế Việt Nam tương đối ổn định và chỉ đến năm 2008 là chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên có thể nhận thấy rõ điều đó ảnh hưởng như thế nào đến đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB nói riêng và đầu tư vào ngành GTVT nói chung. Chi NSNN nhà nước cho ngành GTVT vẫn tăng đều qua hàng năm,năm 2003 là 13518 tỷ đồng thì đến năm 2007 đã là 17087 tỷ đồng(tức là tăng 26.4% so với năm 2003). Đầu tư vào ngành GTVT tăng cũng có nghĩa là đầu tư vào XDCB GTĐB cũng tăng theo đó: năm 2003 là 4289.3 tỷ đồng, đến năm 2007 là 7552.7 tỷ đồng (tăng 3263.4 tỷ đồng tương đương 76.08%).Có thể dễ dàng nhận thấy tốc độ tăng đầu tư phát triển vào hạ tầng GTĐB nhanh hơn so với tốc độ tăng vốn đầu tư vào ngành GTVT.Dựa vào kết quả trên có thể nhận thấy rằng giao thông đường bộ đã và đang là huyết mạch giao thông chính của nền kinh tế và của đất nước nên luôn được khuyến khích phát triển.Vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB tăng tương đối nhanh như vậy một phần xuất phát từ chính sách hội nhập giao lưu kinh tế của Việt Nam,giai đoạn 2003-2008 là giai đoạn Việt Nam thúc đẩy quá trình gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO và Việt Nam được coi là một trong những môi trường đầu tư hấp dẫn nhất thế giới nhờ một nền chính trị ổn định.
Vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB cũng chiếm một tỷ trọng tương đối cao trong tổng số vốn đầu tư từ NSNN của toàn xã hội và chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng GDP hàng năm của Việt Nam.
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
2008
GDP
557344
599703
715307
839211
974266
974704
Chi NSNN cho XDCB
59629
66115
79199
88341
96829
86949
Chi NSNN cho GTĐB
4289.3
4940.2
6153.7
6688.2
7552.7
5651.7
Tỷ lệ Chi NSNN cho GTĐB/GDP
0.76
0.82
0.86
0.79
0.775
0.57
Tỷ lệ chi NSNN cho GTĐB/Chi NSNN
7.1
7.4
7.7
7.5
7.8
6.5
Bảng 2.7: Chi NSNN cho GTĐB trong nền kinh tế quốc dân
Nguồn: Vụ đầu tư- Bộ tài chính Đơn vị: Tỷ đồng
Nhìn vào bảng tổng hợp có thế thấy rõ tổng vốn đầu tư từ NSNN nhà nước ngày càng tăng chứng tỏ nhà nước đang đầu tư rất có hiệu quả.Năm 2003 là 59629 tỷ đồng và tăng đều qua các năm đến năm 2007 là 96829 tỷ đồng (bằng 37200 tỷ đồng tương đương 62.3%- tốc độ tăng này là tương đối nhanh).GDP cũng tăng đèu qua các năm, từ năm 2003 đến năm 2008 thì GDP đã tăng được 417360 tỷ đồng tương đương với 74%.Nhìn vào hiệu quả của nền kinh tế và của đầu tư từ NSNN chúng ta cũng có thể nhận thấy những đóng góp của ngành GTĐB,vốn NSNN đầu tư vào hạ tầng GTĐB chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi NSNN hàng năm cho đầu tư phát triển hàng năm, để có thể đầu tư như vậy thì nhà nước cũng đã nhận ra được hiệu quả từ các nguồn vốn này là rất lớn nên đã duy trì đều đặn hàng năm cho đầu tư phát triển vào hạ tầng GTĐB.
2.2.2. Đầu tư phát triển giao thông đường bộ phân theo lĩnh vực đầu tư.
2.2.2.1. Đầu tư và xây dựng mới đường bộ.
Đây là các dự án chiếm phần lớn vốn đầu tư trong tổng số vốn đầu tư từ NSNN cho đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB.Nhân thấy thực trạng hạ tầng giao thông đường bộ của nước ta đang rất thiếu và không thể đáp ứng được nhu cầu của xã hội trong thời gian tới nên nhà nước đã chú tâm đầu tư xây dựng mới hệ thống hạ tầng GTĐB đặc biệt là các dự án chất lượng cao.Trong thời gian tới chính phủ đang chuẩn bị đầu tư vào một số dự án lớn như đường cao tốc vành đai 3 Hà Nội với vốn đầu tư dự kiến là 540 triệu USD, đường cao tốc Ninh Bình-Thanh Hoá-Vinh với số vốn là 960 triệu USD…
Bảng 2.8: Tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng mới.
Năm
Đơn vị
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Vốn NSNN đầu tư GTĐB
Tỷ đồng
4289.3
4940.2
6153.7
6688.2
7552.7
5651.7
Vốn đầu tư xây dựng mới
Tỷ đồng
3318.6
2481.9
4350
5174.6
6069.3
4264.2
Tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng mới/vốn NSNN cho GTĐB
%
77.37
50.24
70.69
77.37
80.36
75.45
Nguồn: Vụ đầu tư- Bộ tài chính
Trong giai đoạn 2003-2008 vốn đầu tư xây dựng mới hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ đã tăng từ 3318.6 tỷ đồng lên đến cao nhất 6069.3 tỷ đồng vào năm 2007.Tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng mới cũng rất cao trong tổng số vốn đầu tư từ NSNN hàng năm cho phát triển GTĐB,năm 2003 là 77.37 %, năm 2007 là 80.36%, tỷ lệ vốn trung bình hàng năm là trên 71.9% dù rằng đã có những năm tỷ lệ này là 50.24% vào năm 2004.Trong tổng số vốn đầu tư xây dựng mới cho hệ thống hạ tầng GTĐB hàng năm,tỷ trọng vốn đầu tư cho quốc lộ chiếm tỷ trọng khoảng 60%,phần còn lại tập trung đầu tư vào hệ thống đường khác chiếm 40%.Điều này là dễ hiểu vì hệ thống đường quốc lộ trên cả nước còn nhiều tuyến chỉ 1 làn xe, và bị hư hỏng nhiều mà tiêu biểu là quốc lộ 3 Hà Nội-Thái Nguyên, hàng ngày thường xuyên xảy ra các vụ tai nạn giao thông.Chính vì lẽ đó mà trong những năm qua liên tục có các dự án đường quốc lộ được khởi công xây dựng và dần đi vào hoạt động như dự án đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai, dự án quốc lộ 3 mới, dự án quốc lộ 18…Khi các dự án này hoàn thành cùng với các dự án trong tương lai sắp được đầu tư thì hy vọng rằng hệ thống đường quốc lộ của Việt Nam sẽ hoàn chỉnh và sẽ góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các tỉnh thành trong cả nước.
2.2.2.2. Đầu tư nâng cấp và duy tu bảo dưỡng đường bộ.
Đầu tư mới là rất quan trọng nhưng cũng không thể bỏ qua công tác nâng cấp và duy tu, sửa chữa đường bộ trong điều kiện hiện thời của NSNN.Mặc dù NSNN tăng mạnh trong những năm qua nhưng Việt Nam vẫn còn nhiều mục tiêu phát triển khác để thực hiện mà không thể từ bỏ được mục tiêu nào vì vậy nâng cấp và sửa chữa là biện pháp tạm thời trong hoàn cảnh hiện tại.Đầu tư vào nâng cấp và sửa chữa hạ tầng GTĐB vừa giúp đất nước tiết kiệm được các nguồn vốn cho mục tiêu khác nhưng cũng đồng thời cải tạo tạm thời được năng lực vận tải của quốc gia để có thể đáp ứng được các mục tiêu trước mắt.Vốn đầu tư nâng cấp và sửa chữa hệ thống hạ tầng GTĐB chỉ chiếm một lượng nhỏ trong tổng số vốn hàng năm của ngành GTĐB.
Sau đây là tình hình đầu tư vào công tác bảo trì, nâng cấp hệ thống hạ tầng GTĐB trong giai đoạn 2003-2008:
Bảng 2.9: Vốn đầu tư bảo trì và sửa chữa đường bộ 2003-2008
Năm
Đơn vị
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Vốn ĐT bảo trì sửa chữa GTĐB
Tỷ đồng
570.12
660.92
721.51
792.37
855.42
859.26
Tốc độ tăng hàng năm
%
0
15.93
9.17
9.82
7.96
4.5
Nguồn: Vụ đầu tư-Bộ Tài Chính Đơn vị:Tỷ đồng
Qua bảng trên thấy rõ lượng vốn đầu tư để bảo trì và sửa chữa đường bộ không ngừng tăng về tuyệt đối, năm 2003 số vốn đó là 570.12 tỷ đồng và tăng lên đến 859.26 tỷ đồng (tăng 50.17% so với năm 2003).Có thể nhận điểm khác của vốn s...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status