Thiết kế kỹ thuật thi công kè bờ chắn sóng - pdf 21

Download miễn phí Đồ án Thiết kế kỹ thuật thi công kè bờ chắn sóng



Mục Lục
 Phần mục Trang
Các số liệu thiết kế và kích thước của công trình. 2
Chương 1 : Tính toán khối lượng thi công. 3
Chương 2 : Xác định thời gian và trình tự thi công. 9
Chương 3 : Chọn biện pháp thi công và máy thi công. 11
Chương 4 : Tính toán năng suất thi công, số máy thi công và NC. 17
Chương 5 : Hệ thống đường tạm trong quá trình thi công. 33
Chương 6 : Lập tiến độ thi công. 34
Chương 7 : Tính toán giá thành công trình. 35
Chương 8 : An toàn lao động trong thi công. 37
Tài liệu tham khảo 38
Kết luận 39
Mục lục 39
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1000 = 17 (ngày).
- Công tác bêtông : nbt = 100 (ngày).
- Công tác chuẩn bị thi công : ncb = n/3 = 45 (ngày)
- Thi công lớp đá đổ và tầng lọc ngược: nđ=100(ngày)
- Công tác hoàn thiện : nht = 30 ngày
- Tổng thời gian thi công :
n = nđắp+nđào+nbt+ncb+nđ+nht = 60+17+100+45+100+30 = 352 (ngày).
2. Trình tự thi công công trình
Trình tự thi công công trình là sắp xếp công việc sao cho hợp lý về mọi măt thời gian, nhân công, máy móc, giảm tối thiểu giá thành do thời gian nghỉ của máy và nhân lực. Đối với thi công kè có thể có trình tự thi công như sau:
a) Công tác chuẩn bị công trường
+ Xác định tuyến công trình,định vị các mốc bằng cọc bê tông ở các góc công trình, các vị trí cao trình đào đắp thi công kè.
+ Phát quang cây cối giải phóng mặt bằng phục vụ cho thi công thuận lợi, bóc lớp thực vật nếu cần thiết.
+ Làm hệ thống đường tạm cho công trình.
+ Bố trí các lán trại công nhân nhà chỉ huy cổng bảo vệ, trạm sửa chữa, trạm điện nước.
+ Công trình có chiều dài L = 380 m, B = 42,4 m chia công trình làm 5 phân
đoạn, mỗi phân đoạn có chiều dài 76 m.
b) Thi công đúc các khối bê tông
Tiến hành đúc, lắp đặt cốt pha, tháo dỡ và bảo dưỡng cho các khối bê tông 0,6´0,6´0,6 m, khối Tetrapod.
c) Thi công đào đất
+ Đào khô: Dùng máy xúc gầu nghịch và đưa lên ô tô vận chuyển đi.
+ Đào ướt : Dùng máy đào gầu dây đặt trên xà lan thi công dọc tuyến công trình và đất được đưa lên xà lan vận chuyển đi.
d) Thi công tầng lọc ngược
Sử dụng cần trục xích đặt trên xà lan, thi công dọc tuyến kè. Kết hợp với các xà lan khác chở vật liệu để thi công.
e) Thi công lăng thể đá
Cách thức thi công tương tự như phần lọc ngược.
f) Thi công xếp các khối bê tông
Dùng cần trục xích để đưa các khối bê tông từ xà lan lên phần thi công.
g) Thi công đắp đất
+ Sử dụng ô tô để vận chuyển đất đắp.
+ Dùng máy đào để đưa đất xuống vị trí cần đắp.
+ Dùng máy ủi để san đất.
+ Sử dụng máy đầm rơi để đầm chặt đất theo yêu cầu.
h) Công tác hoàn thiện
Gồm một số công tác như: Bạt mái, gia cố mái, làm đườngẳ
Chương 3
chọn biện pháp thi công và máy thi công
1. chọn máy trộn bê tông
Đúc khối tetrapod, khối bê tông 0,6x0,6x0,6 m.
Chọn máy trộn liên tục SB-78, có các thông số kĩ thuật sau:
Đường kính hạt đá lớn nhất d = 70 (mm).
Dung tích thùng: 34 (m3).
Nđộng cơ= 58,3 (KW).
Kích thước giới hạn: dài 36,6 m; rộng 3,26 m; cao12,52 m.
Trọng lượng 33 (t).
Năng suất kĩ thuật N = 60 (m3/h).
2. chọn máy xúc gầu nghịch eo-6122a
Các thông số kỹ thuật:
+ Dung tích gàu q = 2,5 (m3)
+ Bán kính đào Rmax=10,45 (m).
+ Chiều sâu đào lớn nhất H = 6,4 (m).
+ Chiều cao nâng gầu h = 5,3 (m).
+ Trọng lượng: 56,2 (t).
+ Chu kỳ: tck = 22 (s).
3. Chọn máy đào gàu dây E-2505
Các thông số kỹ thuật:
+ Dung tích gàu g = 3,0 (m3)
+ Bán kính đào Rmax=19,3 (m).
+ Chiều sâu đào lớn nhất khi đào dọc Hv = 13 (m).
+ Chiều sâu đào lớn nhất khi đào ngang H = 9,3 (m).
+ Chu kỳ: tck = 32 (s).
Hướng thi công dọc theo tuyến công trình. Máy đào sẽ dược đặt trên xà lan 200 (t) và xà lan di chuyển dọc theo tuyến công trình.
Thi công đào ướt: hướng thi công từ ngoài vào và có đủ mớn nước cho xà lan có thể di chuyển dễ dàng. Xà lan chở đất 400 (t) sẽ nhận phần đất do maý đào chuyển lên và mang đi.
hình 4: thi công đào đất
4. Thi công tầng lọc ngược lần 1
Bằng cần trục xích E-2001 .
hình 5: thi công tầng lọc ngược
5. Thi công lăng thể đá
Bằng xà lan tự đổ và cần trục xích E-2001. Thi công phần xếp chính xác tạo biên và đổ đá tự do.
hình 6: thi công lăng thể đá
6. chọn ôtô tự đổ đất
Vận chuyển đất để thi công đắp bãi ở cự ly giả định là 1,5 km, các thông số kĩ thuật của xe :
Ôtô có mã hiệu KRAZ-291
+ Sức chở = 10 t.
+ Dung tích thùng xe V = 7,5 (m3).
+ Khả năng vượt dốc a = 18°
+ Thời gian nâng thùng.
+ Tốc độ ôtô khi chở hàng là 20 (km/h).
+ Tốc độ ôtô khi không chở hàng là 30 (km/h).
+ Thời gian hạ thùng 20 (s).
+ Khối lượng xe không tải 12,2 (t).
+ Kích thước xe: dài: 8,19 m
rộng: 2,56 m
cao: 2,76 m
7. chọn máy san đất
Máy ủi DZ-51
Các thông số kĩ thuật của máy:
+ Khối lượng máy: 20,45 (t).
+ Chiều dài ben: 4,57 (m).
+ Chiều cao ben: 1,2 (m).
+ Độ cao nâng ben: 0,9 (m).
+ Góc quay ben ở mặt bằng: 63o á90o
+ Góc nghiêng ben ở mặt phẳng đứng: ± 6o
+ Vận tốc di chuyển: Vtiến = 19 (km/h).
Vlùi = 19 (km/h).
8. Chọn máy đầm rơi
Đầm rơi là những tấm gang hay bê tông lớn có kích thước 1,0´1,0 m, nặng từ 1,5á3 (t) được nâng lên và thả cho rơi tự do bằng cần trục xích E-651.
Dưới tác dụng của lực xung kích của những nhát đầm, đất bị phá vỡ kết cấu, bị rung động, dịch chuyển tương đối và bị lèn ép lại.
Lực va của quả đầm tỷ lệ thuận với trọng lượng quả đầm, chiều cao rơi và tỷ lệ nghịch với thời gian rơi và chiều sâu đất lún của 1 lần rơi.
Mức độ nén đất không những có thể điều chỉnh bằng trọng lượng quả đầm, chiều cao rơi, mà cả số lần đầm.
Chiều cao nâng quả đầm thay đổi trong khoảng:0,5á2 (m).
hình 7: thi công lắp ghép các khối bt
9. Chọn cần trục xích E-2001
Các thông số kỹ thuật:
+ Sức nâng: max = 20 (t).
min = 4,3 (t).
+ Tầm với : max = 22,5 (m).
min = 8,0 (m).
+ Tốc độ nâng: 12,4 (vòng/ph).
+ Tốc độ quay: 0,97 (vòng/ph).
+ Trọng lượng : 76,2 (t).
10. Chọn xà lan tự hành chở đất đá và chở cần trục
* Xà lan chở đất đá
Các thông số kỹ thuật:
L´B´T = 43,1´7,4´2,56 (m).
Tốc độ: 10 (hải lý/giờ).
Trọng tải G = 400 (t).
* Xà lan chở cần trục xích và máy đào gầu dây
Các thông số kỹ thuật:
L´B´T = 30´7,6´1,8 (m).
Tốc độ: 7,5 (hải lý/giờ).
Trọng tải G = 250 (t), P = 150 (mã lực).
hình 8: thi công lấp đất
chương 4
tính toán năng suất thi công,
số máy thi công và nhân công
1. công tác bê tông
a) Đúc các khối bê tông
Để đúc khối Tetrapod và khối bê tông (0,6´0,6´0,6 m), sử dụng:
Máy trộn bê tông liên tục Sb78
Năng suất máy trộn bê tông N =Vsx´Kxl´Nck´Ktg
Trong đó Vsx dung tích sản xuất thùng trộn = (0,5đến 0,6)´Vhh
Vhh: Thể tích hình học của thùng trộn .
Kxl : Hệ số xuất liệu = 0,65.
Nck : Số mẻ trộn trong một giờ Nck=3600/tck
Tck= tđổ vào+ ttrộn+ tđổ ra (s).
ktg=0,75: Hệ số sử dụng thời gian.
Máy trộn N = 60 (m3/h).
Nngày= 8´60 = 480 (m3).
* Tính toán thi công đúc khối bêtông (0,6´0,6´0,6 m)
Đối với bê tông khối lớn để có 1 m3 bêtông cần 1,025 m3 vật liệu bê tông.
Với năng suất máy trộn, số khối đúc được trong một ngày:
nkhối= 480/ (0,6´0,6´0,6´1,025) = 2168 (khối).
Số ngày n = 75655/2168 = 35 (ngày).
Ta dự định sẽ thi công trong 49 (ngày) = 7 (tuần).
Khi đó trong 1 ngày sẽ thi công được:75655/49 = 1544 (khối).
* Tính toán thi công đúc khối Tetrapod
Đối với bê tông khối lớn để có 1 m3 bêtông cần 1,025 m3 vật liệu bê tông.
Với năng suất máy trộn, số khối đúc được trong một ngày:
Thể tích một khối bê tông V = = 5/2,4 = 2,083 (m3).
nkhối = 480/(2,083´1,025) = 225 (khối).
Số ngày n = 19439/225 = 87 (ngày).
Ta dự định sẽ thi công trong 98 (ngày) = 14 (tuần).
Khi đó trong 1 ngày sẽ thi công được:19439/98 = 199 (khối).
Tiến hành thi công đổ khối hộp (0,6´0,6´0,6 m) trước. Sau đó sẽ đổ khối Tetrapod. Vì khối hộp (0,6´0,6´0,6 m) sau 3 ngày sẽ dỡ cốt pha...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status