Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam - pdf 23

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Lời mở đầu 1
Phần I: Tổng quan về công ty 3
I.Giới thiệu chung về công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam 3
I.1. Giới thiệu chung về công ty 3
II.Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 4
II.1. Đặc điểm sản phẩm, ứng dụng sản phẩm của công ty 4
II.1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty 4
II.1.1.1.Các lĩnh vực ứng dụng, sử dụng của các chủng loại sản phẩm, các sản phẩm thay thế liên quan. 7
II.1.2. Các nguồn lực của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Việt Nam. 10
II.1.2.1. Vốn 10
II.1.2.2. Nguồn nhân lực 12
II.1.2.3. Phân loại lao động theo tính chất lao động. 12
II.1.2.4. Phân theo giới tính. 13
II.1.2.5. Phân theo trình độ. 13
II.1.2.6. Phân theo độ tuổi. 13
II.1.3. Quy trình công nghệ sxSP chủ yếu và nguyên vật liệu sử dụng 14
II.1.3.1. Quy trình sản xuất ôxy và nitơ máy OG250 14
II.1.3.2. Quy trình sản xuất ôxy, nitơ hệ thống LOX500 15
II.1.3.3. Quy trình sản xuất acetylene ( C2H2 ) 16
II.1.3.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý. 18
III. Quá trình ra đời và phát triển của công ty cổ phần khí Công Nghiệp Việt Nam . 23
Phần II: Phân tích thực trạng sử dụng lao động ở công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam 25
I. Đặc điểm về lao động ở công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam 25
I.1. Đặc điểm lao động quản lý 28
I.1.1.Ban giám đốc điều hành 28
I.1.2.Trưởng, phó phòng kỹ thuật 28
I.1.3. Nhân viên kỹ thuật 28
I.1.4. nhân viên KCS 28
I.1.5 Trưởng phó phòng tổ chức lao động 28
I.1.6. trưởng phó phòng kinh doanh 29
I.2. Đặc điểm lao động trực tiếp 29
I.2.1.Nhân viên tổ chức lao động 29
I.2.2. Thư ký hội đồng quản trị 29
I.2.3. Nhân viên hành chính văn thư, phục vụ khánh tiết 29
I.2.4. Nhân viên kế toán 30
I.2.5. Nhân viên phòng kinh doanh và bán hàng 30
I.2.6. Đốc công 30
I.2.7. Nhân viên vận hành LOX500 và LOX1000 30
I.2.8. Nhân viên vận hành 06-250 30
I.2.9. Nhân viên vận hành dây chuyền sản xuất Acetylene,Oxy, Nitơ,Đioxit Cacbon 30
I.2.10. Công nhân bốc dỡ hàng cho khách 31
II. Phân tích thực trạng sử dụng lao động qua các chỉ tiêu kinh tế 31
II.1. Phân tích thực trạng sử dụng lao động quản lý 34
II.1.1. Ban giám đốc. 34
II.1.2. Phòng kỹ thuật 36
II.1.3. Phòng kinh tế - kế hoạch 38
II.1.4. Phòng kinh doanh 40
II.1.5. Phòng hành chính tổ chức 41
II.1.6. Phòng kế toán 42
II.2. Phân tích thực trạng sử dụng lao động sản xuất 42
III. Đánh giá chung về việc sử dụng lao động sản xuất 46
Phần III: Một số giảI pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp việt nam 48
I. Một số biện pháp chung 48
I.1. Công tác tạo động lực và khuyến khích cho người lao động 48
I.1.2. Các biện pháp tài chính. 49
I.1.3. Các biện pháp phi tài chính. 50
I.1.3.1.Kỉ luật lao động: 50
II. Các giải pháp riêng 51
II.1.Nguyên tắc răn đe: 51
II.2.Nguyên tắc thi hành kỷ luật theo trình tự : 51
II.3.Thi hành kỷ luật mà không phạt: 51
II.4. Cần xác định rõ chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, của từng cán bộ công nhân viên. 52
II.5. Xác định cơ cấu lao động ở các phòng ban 54
II.5.1. Ban giám đốc công ty. 54
II.5.2. Phòng Kỹ thuật. 54
II.5.3. Đối với phòng Kinh tế - kế hoạch 54
II.5.4.Đối với phòng hành chính tổ chức. 55
II.5.5. Phòng kinh doanh. 57
II.5.6. Phòng kế toán. 57
II.6. Tuyển dụng và đào tạo lao động quản lý. 58
II.6.1. Tuyển dụng : 58
II.6.2. Đào tạo: 58
II.7. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sản xuất. 59
II.7.1. Tuyển chọn công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân bốc xếp: 59
II.7.2.Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề cho người công nhân 60
II.7.3.Hoàn thiện công tác khoán công việc và trả lương. 61
Kết luận 63
Lời mở đầu

Nhân tố con người là nhân tố quan trọng, quyết định đối với sự thành công của một doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng nguồn lao động trong doanh nghiệp là một yêu câu cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Các doanh nghiệp Việt Nam, vấn đề này trước đây không được quan tâm nhiều. Gần đây, người ta mới nhận thấy vai trò quan trọng của nó. Đó chính là “ động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp” . Vì thế, các doanh nghiệp nhà nước cũng như các doanh nghiệp ngoài quốc doanh... đã chú ý đến nhân tố này và đề ra những chính sách nhằm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của mình.
Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp , tui đã nghiên cứu vấn đề này và nhận thấy rằng nếu công ty quan tâm hơn nữa đến vấn đề đào tạo, phát triển và sử dụng lao động sẽ giúp công ty phát triển hơn nữa.
Do đó tui đã lựa chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Vi ệt Nam”
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực tế về hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong thời gian gần đây, kết hợp với một số phương pháp nghiên cứu đã được học ở trường như: Tổng hợp số liệu, thống kê, phân tích, phỏng vấn trực tiếp, điều tra dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp...Bài viết này đi sâu vào nghiên cứu những tồn tại trong vấn đề sử dụng lao động và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả lao động tại công ty .
Nội dung của thực tập chuyờn đề gồm 3 phần:
Phần I : Tổng quan về công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
Phần II: Phân tích thực trạng sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
tui xin chân thành Thank TH.S Nguyễn Ngọc Điệp và anh Nguyễn Đức Hiệu(Trưởng phòng kinh doanh) cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam đã giúp tui hoàn thành chuyên đề này.



























Phần I
TổNG QUAN Về CÔNG TY

I.Giới thiệu chung về công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam
I.1. Giới thiệu chung về công ty

- Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp là doanh nghiệp cổ phần hoá được thành lập theo quyết định 210 QĐ/TCCB-ĐT của Bộ Công Nghiệp.
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Việt Nam
- Tên giao địch quốc tế của công ty: “ VIETNAM INDUSTRIAL GAS JOINT STOCK COMPANY”
- Tên gọi tắt: “ THANHGAS ”
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 055108 do sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 03/06/1999.
- Địa chỉ trụ sở chính tại: Đức Giang – Long Biên – Hà Nội.
- Điện thoại: (84 - 4) 8273374
- Fax: (84 - 4) 8273658
- Tài khoản : 102010000049441 – Tại Ngân Hàng Công Thương- Chương Dương- Hà Nội.
- Mã số thuế: 0100103016
- Email: [email protected]
- Số vốn điều lệ: 25 000 000 000 đồng ( 25 tỷ đồng )
- Số lượng cán bộ công nhân viên: 217 người
- Mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu:
+ Sản xuất và kinh doanh các loại khí công nghiệp, khí y tế ( bao gồm: Oxy, Nitơ dạng lỏng, dạng khí, cacbonnic, Acetylene, Argon các loại khí hỗn hợp và các loại khí khác mà pháp luật không cấm )
+ Chế tạo các thiết bị áp lực: Téc chứa siêu lạnh, van chai oxy, cấu kiện thép, thùng tháp công nghiệp.
+ Sửa chữa, cải tạo và đóng mới các xe vận chuyển téc.
+ Môi giới, kinh doanh bất động sản.
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng, công trình ngầm dưới đất và dưới nước.
+ Xây dựng kết cấu công trình.
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải và các hoạt động phụ trợ vận tải.
- Thương hiệu sản phẩm: Oxy Yên Viên, Nitơ Yên Viên, ThanhGas.
Thị trường: nội địa, bao gồm tất cả các tỉnh và thành phố trong cả nước.
Công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là nhà sản xuất và phân phối khí công nghiệp lớn nhất Miền Bắc Việt Nam.
II.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là nhà sản xuất và phân phối khí công nghiệp bao gồm các sản phẩm: ôxy, nitơ, hydro, argon, heli, dioxyt. cacbon, axêtylen… và có phạm vi ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp, xây dựng cơ bản, hầm mỏ, hàng không, hàng hải, y tế, công nghiệp luyện kim, xử lý môi trường, xử lý nước…
II.1. Đặc điểm sản phẩm, ứng dụng sản phẩm của công ty
II.1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty
Các sản phẩm sản xuất và kinh doanh ở Công ty “Thanh Gas”.
* Các sản phẩm sản xuất tại Công ty:
- Ô xy khí đóng chai và ô xy lỏng
- Nitơ khí đóng chai và nitơ lỏng
- Acetylene (C2H2) đóng chai
- Khí hỗn hợp Ar + CO2; N2 + Ar đóng chai
* Các sản phẩm dịch vụ và thương mại
- Ar - C3H8
- CO2 - SO2 - He.
- Đất đèn (Ca2)
- Dịch vụ chai - van
* Cơ cấu chủng loại quy cách chất lượng giá bán, mua, nguồn cung cấp.
Oxy : là chất khí không màu, không mùi. Oxy lỏng có màu xanh nhạt và sôi ở (-1830C) , Oxy được cung cấp ở hai dạng lỏng và khí. Oxy rất cần cho cuộc sống.
Bảng 1: Bảng quy cách, chất lượng và giá cả của Oxy


h1EtvZ7U5QtpZa3
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status