Giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống kho bạc nhà nước - pdf 23

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Trang
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1
1.1. Chi đầu tư XDCB và sự cần thiết của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 1
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm của chi đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước. 1
1.1.1.1. Khái niệm. 1
1.1.1.2. Đặc điểm. 1
1.1.2. Nội dung chi đầu tư XDCB từ NSNN. 2
1.1.3. Tính tất yếu phải kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 4
1.2. Khái niệm, vai trò của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 6
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi đầu tư XDCB. 6
1.2.2. Ý nghĩa, vai trò của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN. 6
1.2.2.1. Khái quát về KBNN. 6
1.2.2.2.ý nghÜa, vai trß cña kiÓm so¸t thanh toán vốn ®Çu t­ XDCB qua hệ thống KBNN. 9
1.2.3. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN. 10
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC. 12
2.1 Khái quát tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN. 12
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN. 18
2.2.1. Nội dung công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc nhà nước. 18
2.2.1.1 Kiểm soát hồ sơ ban đầu 20
2.2.1.2. Kiểm soát chi từng lần tạm ứng, thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành 21
2.2.1.3 Kiểm soát chi quyết toán dự án, công trình hoàn thành được phê duyệt 22
2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn ®Çu t­ XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 23
2.2.1. Kiểm soát thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư: 24
2.2.2. Kiểm soát thanh toán vốn thực hiện dự án : 25
2.3. Đánh giá về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN giai đoạn 2004- 2007. 31
2.3.1 Kết quả đạt được 31
2.3.2 Tồn tại, hạn chế 34
2.3.2.1 Tồn tại về phân bổ kế hoạch và chuyển vốn đầu tư xây dựng cơ bản 34
2.3.2.2 Tồn tại, hạn chế của quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản 35
2.3.2.3 Tồn tại về mẫu chứng từ thanh toán vốn đầu tư và luân chuyển chứng từ thanh toán giữa các bộ phận nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước 40
2.3.2.4 Tồn tại về công tác kế toán, quyết toán vốn đầu tư hàng năm và tất toán tài khoản vốn đầu tư tại Kho bạc Nhà nước 41
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế 42
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC. 44
3.1.Định hướng hoạt động của KBNN. 44
3.1.1. Định hướng chung. 44
3.1.2. Các định hướng cụ thể. 44
3.1.3. Các định hướng cụ thể trong hoạt động thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thông KBNN. 46
3.1.4. Mục tiêu trong hoạt động thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN. 47
3.2. Quan điểm xây dựng các giải pháp. 48
3.3.Một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN thông qua hệ thống KBNN. 48
3.3.1. Về mô hình tổ chức và phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư. 49
3.3.2. Cải tiến thông báo kế hoạch vốn đầu tư . 50
3.3.3. Mối quan hệ với chủ đầu tư. 52
3.3.4. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng cán bộ. 53
3.3.6. Hoàn thiện quy trình thanh toán của KBNN. 54
3.3.6.1. Quy định rõ đối tượng kiểm soát thanh toán. 54
3.3.6.2. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu. 54
3.3.6.3.Nội dung kiểm soát thanh toán. 55
3.3.6.4. Mẫu chứng từ thanh toán. 55
+ Phiếu giá thanh toán
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành hay Báo cáo kết quả công việc hoàn thành kèm Bảng tính giá trị khối lượng được nghiệm thu.
+ Giấy rút vốn đầu tư
Sau khi kiểm soát xong, cán bộ thanh toán làm thủ tục thanh toán cho đơn vị. Khi thanh toán khối lượng chuẩn bị đầu tư hoàn thành, đồng thời thu hồi số vốn đã tạm ứng, vốn tạm ứng được thu hồi vào từng lần cấp vốn thanh toán và được thu hồi hết trong năm kế hoạch.
Vướng mắc trong quá trình kiểm soát chi trong giai đoạn này là: Chất lượng công tác tư vấn ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư của một số dự án chưa cao, công tác điều tra khảo sát còn sơ sài, một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu chưa sát với yêu cầu về quy mô dự án. Một số nội dung chi chưa có định mức, như đánh giá tác động môi trường, mua tài liệu địa chất thuỷ văn, số ngày công định mức cho một công việc tại hiện trường . . .các yếu tố trên đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác kiểm soát chi vốn chuẩn bị đầu tư.
2.2.2. Kiểm soát thanh toán vốn thực hiện dự án :
Khi dự án được Nhà nước giao kế hoạch vốn thực hiện dự án, chủ đầu tư gửi đến Phòng Thanh toán VĐT của KBNN những hồ sơ sau:
+ Báo cáo Nghiên cứu khả thi, hay Báo cáo đầu tư và Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+ Tổng dự toán kèm theo Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán. .
+ Dự toán chi tiết được duyệt cho các Hạng mục công trình ( đối với trường hợp chỉ định thầu), hay Dự toán trúng thầu ( trường hợp đấu thầu )
+ Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu ( trường hợp đấu thầu ) hay Quyết định chỉ định thầu với gói thầu có giá trị từ 100 triệu trở lên (trường hợp chỉ định thầu).
+ Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu
+ Kế hoạch vốn đầu tư năm
(Các hồ sơ trên đây ngoài kế hoạch vốn đầu tư năm, chủ đầu tư chỉ gửi một lần, trừ khi có bổ sung, điều chỉnh)
Khi nhân được các hồ sơ nói trên, cán bộ thanh toán hay bộ phận kiểm tra thực hiện kiểm tra ( tuỳ theo sự phân công của các KBNN tỉnh ). Nội dung kiểm tra gồm :
- Đối với dự án đấu thầu : Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tài liệu; nắm chắc các chỉ tiêu như các hạng mục công trình chính, tiến độ xây dựng, tiến độ cấp vốn, các loại nguồn vốn tham gia đầu tư dự án, cơ cấu vốn đầu tư, nội dung cơ bản của hợp đồng kinh tế. . .
- Đối với dự án chỉ định thầu : Ngoài các nội dung kiểm tra như dự án đấu thầu, còn phải kiểm tra việc áp dụng định mức, đơn giá trong dự toán theo các quy định hiện hành, phát hiện những lỗi về số học . . .
Đây là khâu quan trọng, là cơ sở để thanh toán từng lần được nhanh chóng, đảm bảo đúng thời gian quy định. Đối với những nội dung chưa có định mức, đơn giá thì phải được Bộ Xây dựng thoả thuận về định mức đơn giá xây dựng và phê duyệt dự toán.
* Kiểm soát vốn xây lắp:
Kiểm soát vốn tạm ứng xây lắp:
- Đối tượng được cấp tạm ứng: Dự án đầu tư (hay gói thầu) tổ chức đấu thầu theo quy định.
- Điều kiện tạm ứng: Các dự án phải có Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu; Giấy Bảo lãnh tạm ứng (trường hợp do nhà thầu nước ngoài thực hiện).
- Mức vốn tạm ứng : Tuỳ theo nội dung, công việc mà mức tạm ứng được quy định khác nhau, nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm của gói thầu hay cho công việc đó. Cụ thể : Gói thầu xây lắp có giá trị dưới 10 tỷ đồng được tạm ứng 20% giá trị hợp đồng; Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ được tạm ứng 15% giá trị hợp đồng, và gói thầu xây lắp có giá trị trên 50 tỷ thì mức tạm ứng là 10% giá trị hợp đồng.
Khi tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Phòng Thanh toán VĐT của KBNN nhưng hồ sơ, như : Giấy đề nghị tạm ứng VĐT kèm Giấy rút VĐT
Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành:

Khi có khối lượng xây lắp hoàn thành, trong thời hạn 10 ngày làm việc chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu và gửi đến Phòng Thanh toán VĐT của KBNN :
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm Bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu.
+ Phiếu giá thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành
+ Giấy rút vốn đầu tư
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, cán bộ thanh toán phải kiểm tra theo nội dung:
- Đối với dự án (gói thầu) thực hiện chỉ định thầu : Khối lượng đề nghị thanh toán phải có trong dự toán được duyệt, đúng định mức, đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành và có trong kế hoạch được giao.
- Đối với dự án (gói thầu) thực hiện đấu thầu : Khối lượng đề nghị thanh toán phải có trong dự toán trúng thầu, có trong kế hoạch được giao. Việc thanh toán được thực hiện theo tiến độ và theo giá trúng thầu ( đối với hợp đồng trọn gói ) hay thanh toán theo đơn giá trúng thầu và các điều kiện cụ thể ghi trong hợp đồng (đối với hợp đồng có điều chỉnh giá ).
- Xác định số vốn tạm ứng được thu hồi (chuyển vốn tạm ứng sang thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành) theo nguyên tắc phải được thu hồi hết khi gói thầu được thanh toán đạt 80% giá trị khối lượng theo hợp đồng.


Vv2U73FM35K31Ab
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status