Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ nghiệp vụ thanh toán vốn tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Cầu Giấy - pdf 23

Download miễn phí Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ nghiệp vụ thanh toán vốn tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Cầu Giấy



MỤC LỤC
TRANG
 
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ nghiệp vụ thanh toán vốn trong NHTM 3
1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ 3
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ 3
1.1.1.1. Khái niệm 3
1.1.1.2. Mục tiêu của HTKSNB 4
1.1.2. Các yếu tố của HTKSNB 6
1.1.2.1. Môi trường kiểm soát chung 6
1.1.2.2. Hệ thống kế toán 9
1.1.2.3. Các thủ tục kiểm soát 9
1.1.3. Phân loại kiểm soát 11
1.1.3.1.Kiểm soát phòng ngừa 11
1.1.3.2. Kiểm soát thực hiện 11
1.1.3.3. Kiểm soát bù đắp 11
1.2. Nghiệp vụ thanh toán vốn và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ thanh toán vốn trong NHTM 12
1.2.1. Nghiệp vụ thanh toán vốn trong NHTM 12
1.2.1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của thanh toán vốn giữa các ngân hàng 12
1.2.1.2. Điều kiện để tổ chức thanh toán vốn giữa các ngân hàng 13
1.2.1.3. Các hệ thống thanh toán vốn giữa các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay 14
1.2.2. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ thanh toán vốn trong NHTM 18
1.2.2.1. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ thanh toán vốn 18
1.2.2.2. Thủ tục kiểm soát chung đối với nghiệp vụ thanh toán vốn 19
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát nội bộ nghiệp vụ thanh toán vốn 20
Chương II: Thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ thanh toán vốn tại NHĐT&PT Cầu Giấy 22
2.1. Khái quát về NHĐT&PT chi nhánh Cầu Giấy 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHĐT&PT Cầu Giấy 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 23
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Cầu Giấy 25
2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh 25
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT Cầu Giấy 27
2.2. Thực trạng KSNB nghiệp vụ thanh toán vốn tại NHĐT&PT chi nhánh Cầu Giấy 31
2.2.1. Giới thiệu về nghiệp vụ thanh toán vốn tại chi nhánh Cầu Giấy 31
2.2.2. Thực trạng KSNB nghiệp vụ thanh toán vốn tại Chi nhánh Cầu Giấy 36
2.2.2.1. Môi trường kiểm soát 36
2.2.2.2. Kiểm soát phòng ngừa 42
2.2.2.3. Kiểm soát thực hiện 44
2.2.2.4. Kiểm soát bổ sung 54
2.3. Đánh giá về hiệu quả KSNB nghiệp vụ thanh toán vốn tại NHĐT&PT Cầu Giấy 57
2.3.1. Những kết quả đạt được 57
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân 58
 
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả Kiểm soát nội bộ nghiệp vụ thanh toán vốn tại NHĐT&PT Cầu Giấy 62
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Cầu Giấy trong thời gian tới 62
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh 62
3.1.2. Mục tiêu hoạt động KSNB nói chung và KSNB nghiệp vụ thanh toán vốn 63
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả KSNB nghiệp vụ thanh toán vốn tại NHĐT&PT Cầu Giấy 64
3.2.1. Cải thiện môi trường kiểm soát chung 64
3.2.2. Nâng cao hiệu quả thực hiện quy trình thanh toán vốn 65
3.2.3. Nâng cao vị trí, vai trò của Kiểm tra - kiểm toán nội bộ trong hoạt động KSNB nghiệp vụ thanh toán vốn 67
3.3. Một số kiến nghị 70
3.3.1. Kiến nghị với NHNN 70
3.3.2. Kiến nghị với NHĐT&PT Việt Nam 71
Kết luận
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


vốn chưa được khai thác hết.
Huy động vốn
Trong hoạt động của NHTM, nguồn vốn có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là nguồn vốn huy động, vì nguồn vốn tự có của Ngân hàng thường chiếm tỷ trọng thấp. Khi có vốn Ngân hàng mới có thể tiến hành được các hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình để tạo ra lợi nhuận.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn, Chi nhánh NHĐT&PT Cầu Giấy đã luôn coi trọng công tác huy động vốn dưới mọi hình thức để đảm bảo quy mô tăng trưởng theo kế hoạch xác định, đa dạng hóa các cách huy động vốn, tạo thuận lợi cho khách hàng, từ đó thu hút họ đến với ngân hàng.
Bảng 2: Kết quả huy động vốn của Chi nhánh NHĐT&PT Cầu Giấy
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Thực hiện
Tỷ trọng%
Thực hiện
Tỷ trọng%
Thực hiện
Tỷ trọng%
Tổng NV huy động
969
100
969
100
1495
100
1
NV không kì hạn
450
46,4
420
43,3
635
42,5
2
NV có kì hạn
519
53,6
549
56,7
860
57,5
NV nội tệ
503
51,9
681
70,2
1027
68,7
NV ngoại tệ
466
48,1
288
29,8
468
31,3
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Năm 2005, tổng vốn huy động được của Chi nhánh là 1495 tỷ đồng, tăng 54,3% so với năm 2004. Năm 2004, huy động vốn của Chi nhánh gặp nhiều khó khăn. Chỉ số giá cả tiêu dùng tăng cao, đặc biệt là giá bất động sản, tỷ giá ngoại tệ và giá vàng biến động phức tạp, ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Trong năm 2005, Chi nhánh đã thực hiện nhiều biện pháp, hình thức huy động vốn hấp dẫn như: Tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm rút dần, tiết kiệm ổ trứng vàng, cùng với đó là các hình thức tặng quà, khuyến mãi… , thường xuyên tuyên truyền, quảng cáo, điều chỉnh lãi suất linh hoạt. Nguồn vốn không kì hạn là 635 tỷ, chiếm 42,5 % tổng vốn huy động. Nguồn vốn kì hạn là 860 tỷ chiếm 57,5 %. Như vậy tỷ trọng nguồn vốn có kì hạn đã tăng so với năm 2004. Khách hàng gửi tiền thiên về xu hướng gửi lâu dài do nhiều yếu tố bất ổn trong nền kinh tế. Trong cơ cấu loại tiền gửi, đồng tiền chủ yếu là VND, chiếm 68,7% tổng vốn huy động, ngoại tệ chiếm 31,3%, có tăng lên so với năm 2004, điều này một phần là do lượng tiền kiều hối chuyển về Việt Nam tăng mạnh trong năm 2005.
Tình hình sử dụng vốn
Trong năm 2005, hoạt động tín dụng của Chi nhánh đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Với mục tiêu tăng trưởng và nâng cao chất lượng tín dụng, Chi nhánh đã cơ cấu lại khách hàng và dư nợ theo hướng tăng tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo, mở rộng cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tiến hành phân loại nợ theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. Kết quả hoạt động tín dụng được thể hiện trong bảng 3 dưới đây.
Bảng 3: Kết quả hoạt động tín dụng
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Dư nợ
Tỷ trọng(%)
Dư nợ
Tỷ trọng(%)
1
Tổng dư nợ
401
100
791
100
2
Dư nợ ngắn hạn
44
89
629
79,5
3
Dư nợ trung, dài hạn
357
11
162
20,5
4
Tỷ lệ dư nợ có Tài sản đảm bảo (%)
44,4
53,7
5
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
2,8
2,2
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005)
Nhìn vào số liệu trên, ta thấy dư nợ cho vay năm 2005 tăng 390 tỷ đồng, tăng 97,3% so với năm 2004, trong đó dư nợ ngắn hạn chiếm 20,5% và dư nợ dài hạn là 79,5 %. Với định hướng tăng trưởng an toàn nên tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo tăng lên 53,7% và tỷ lệ nợ quá hạn giảm còn 2,2% trong tổng dư nợ.
Qua số liệu trên cho thấy, Chi nhánh đã có nhiều giải pháp tích cực trong hoạt động cho vay. Chi nhánh đã thực hiện chuyển dịch cơ cấu khách hàng vay, tìm kiếm khách hàng tốt, có chính sách với từng khách hàng. Đối với khách hàng có tình hình tài chính yếu, Chi nhánh giảm dần dư nợ và tìm biện pháp thu hồi nợ. Tích cực rà soát lại, xử lý nợ quá hạn khó đòi…
Tình hình dịch vụ Ngân hàng
Bên cạnh việc khai thác các dịch vụ truyền thống như: chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thanh toán trong nước và quốc tế… Chi nhánh Cầu Giấy đã khai thác và cung cấp dịch vụ mới là ATM, bước đầu có những kết quả đáng kể, được khách hàng trên địa bàn tin dùng. Một số các dịch vụ Ngân hàng hiện đại khác như: Phone Banking, Internet Banking… Chi nhánh vẫn chưa triển khai được. Nguyên nhân là do Ngân hàng vẫn chưa tập trung được nguồn vốn để mở rộng dịch vụ.
2.2. THỰC TRẠNG KSNB NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN TẠI NHĐT&PT CHI NHÁNH CẦU GIẤY
2.2.1. Giới thiệu về nghiệp vụ thanh toán vốn tại chi nhánh Cầu Giấy
Xuất phát từ nhu cầu thanh toán, chuyển tiền của khách hàng cũng như nhu cầu của bản thân ngân hàng, nghiệp vụ thanh toán vốn phát sinh tương đối lớn tại Chi nhánh Cầu Giấy. Đặc biệt là từ cuối năm 2003, khi Chi nhánh được tham gia thí điểm triển khai dự án Hiện đại hoá, và cuối năm 2004, khi Chi nhánh chính thức được nâng cấp thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHĐT&PT Việt Nam.
Do hoạt động hiệu quả của Chi nhánh Cầu Giấy, Chi nhánh đã triển khai và tham gia vào các cách thanh toán vốn khá đa dạng.
TTBT trên địa bàn Hà Nội và TTLNH của NHNN Việt Nam (IBPS)
Hệ thống thanh toán điện tử nội bộ của NHĐT&PT Việt Nam (T5)
Hệ thống thanh toán toàn cầu (SWIFT)
Thanh toán song phương với NHNo&PTNT Việt Nam
Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại TCTD khác
Sự đa dạng về cách thanh toán vốn như trên giúp Chi nhánh giải quyết được đầy đủ các nghiệp vụ thanh toán vốn phát sinh, có thể lựa chọn được kênh thanh toán phù hợp nhất với từng đối tượng khách hàng. Cùng với đó Chi nhánh luôn quan tâm đến việc đổi mới công nghệ thanh toán nhằm thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán. Chính vì vậy, Chi nhánh đã đạt được một số kết quả khả quan, doanh số thanh toán không dùng tiền mặt tăng và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng số thanh toán.
Qua bảng 4 và 5, ta thấy: trong năm 2003, tổng doanh số thanh toán là 136.769 món với số tiền là 5.520.574 triệu đồng, trong đó, doanh số thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là 112.350 món, chiếm 82,15 % trong tổng số món, tương ứng với số tiền là 2.934.077 triệu đồng, chiếm 53,15% số tiền thanh toán. Đến năm 2004, số món TTKDTM tăng lên là 127.260 món, tăng 14.910 món so với năm 2003, chiếm tỷ trọng 84,81% trong tổng số món, tương ứng với số tiền là 3.232.460 triệu đồng, tăng 298.383 triệu đồng, chiếm 57,9% trong tổng số tiền. Năm 2005, tốc độ tăng trưởng vẫn duy trì cao, cụ thể: số món TTKDTM tăng 12.566 món, chiếm 87,64% trong tổng số món, với số tiền là 3.826.320 triệu đồng, tăng 593.860 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 64,1% trong tổng số tiền.
Như vậy trong 3 năm 2003, 2004, 2005, có thể thấy tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng tăng trong tổng số thanh toán. Trong năm 2005, số món thanh toán tăng ít hơn năm 2004, tuy nhiên lượng tiền thanh toán tăng lại cao hơn năm trước nhiều, chứng tỏ nhiều món chuyển tiền, thanh toán lớn đã được chuyển qua Chi nhánh. Sự tăng trưởng này chứng tỏ hoạt động thanh toán, chuyển tiền tại Chi nhánh đã dần được khách hàng tín nhiệm và sử dụng, để có được điều đó, chất lượng thanh toán phải tăng nhiều để thu hút khách hàng.
Về cách thanh toán cũng có nhiều biến đổi. Năm 2003, số lượng tiền chuyển bằng cách thanh toán nội b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status